Blog

Chiến lược giải 'Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai' cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

- Đặc điểm của bài toán Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai: xuất hiện hai biểu thức đại số có chứa căn thức bậc hai và yêu cầu tính tích.

- Tần suất xuất hiện: dạng bài thường gặp trong các đề thi học kỳ và bài kiểm tra định kỳ.

- Tầm quan trọng: kiểm tra kỹ năng biến đổi và rút gọn biểu thức chứa căn thức, nền tảng cho các bài toán nâng cao.

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Dấu hiệu: có dấu \sqrt{\,} trong hai biểu thức cần nhân.

- Hai biểu thức thường dưới dạng nhị thức (a+b)(\sqrt{a}+\sqrt{b}), (cd)(\sqrt{c}-\sqrt{d}).

- Yêu cầu: tính tích, rút gọn kết quả không còn căn ở mẫu, nếu cần.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức nhân nhị thức:(x+y)(u+v)=xu+xv+yu+yv(x+y)(u+v)=xu+xv+yu+yv.

- Công thức hiệu hai bình phương: (a+b)(ab)=(a)2(b)2=ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})(\sqrt{a}-\sqrt{b})=(\sqrt{a})^2-(\sqrt{b})^2=a-b.

- Kỹ năng biến đổi: biết cách cộng-trừ căn thức đồng dạng, rút gọn biểu thức chứa căn.

- Liên hệ với rút gọn biểu thức chứa căn thức ở chương trước (lớp 9).

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Đọc kỹ đề để xác định biểu thức cần nhân và yêu cầu đưa ra (tính tích, rút gọn…).

Xác định số hạng chứa \sqrt{ \cdot } và dạng nhị thức, tam thức nếu có.

Ghi lại các thông tin đã cho và mục tiêu (kết quả tối giản, không còn căn ở mẫu).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

Chọn công thức nhân nhị thức hoặc hiệu hai bình phương phù hợp với đề bài.

Sắp xếp các bước: nhân từng cặp hạng tử, nhóm các căn đồng dạng, rút gọn.

Dự đoán dạng kết quả: thường là biểu thức không chứa căn hoặc chứa căn đơn giản.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Áp dụng công thức đã chọn và thực hiện nhân từng hạng tử chính xác.

Nhóm các căn đồng dạng: aa=a\sqrt{a}\sqrt{a}=a, ab=ab\sqrt{a}\sqrt{b}=\sqrt{ab}.

Rút gọn kết quả, kiểm tra xem còn căn ở mẫu không và hợp lý với dự đoán ban đầu.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Nhân trực tiếp theo định nghĩa:(u+v)(w+z)=uw+uz+vw+vz(u+v)(w+z)=uw+uz+vw+vz.

- Ưu điểm: dễ hiểu, phù hợp với biểu thức đơn giản.

- Hạn chế: tốn thời gian khi số hạng nhiều.

- Sử dụng khi biểu thức có ít hạng tử và muốn bài toán rõ ràng.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Kỹ thuật hiệu hai bình phương: áp dụng khi hai nhị thức giống nhau, chỉ khác dấu giữa hai căn thức chính.

- Tối ưu hóa: xác định nhanh cặp nhân tạo thành hiệu hai bình phương để giảm bước tính toán.

- Mẹo nhớ: nhận diện dạng (a+b)(ab)(\sqrt{a}+\sqrt{b})(\sqrt{a}-\sqrt{b}) ngay lập tức.

- Áp dụng cho trường hợp biểu thức đối xứng hay chứa hai căn thức giống nhau.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Tính A=(3+2)(32)A=(\sqrt{3}+2)(\sqrt{3}-2)

Phân tích: Dạng hiệu hai bình phương với a=3a=\sqrt{3}, b=2b=2.

Lời giải:

A=(3)222=34=1A=(\sqrt{3})^2-2^2=3-4=-1

Kết quả:A=1A=-1

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Tính B=(5+2)(52)+(<br/>7+3)(73)B=(\sqrt{5}+\sqrt{2})(\sqrt{5}-\sqrt{2})+(<br />\sqrt{7}+3)(\sqrt{7}-3)

Phương pháp 1: Áp dụng hiệu hai bình phương cho từng tích.

B=(52)+(79)=32=1B=(5-2)+(7-9)=3-2=1

Phương pháp 2: Nhân mở rộng rồi nhóm và rút gọn.

(5+2)(52)=52=3(\sqrt{5}+\sqrt{2})(\sqrt{5}-\sqrt{2})=5-2=3

(7+3)(73)=79=2(\sqrt{7}+3)(\sqrt{7}-3)=7-9=-2

VậyB=3+(2)=1B=3+(-2)=1

6. Các biến thể thường gặp

- Tích nhị thức chứa ba hoặc bốn căn thức khác nhau.

- Nhân biểu thức hỗn hợp chứa căn thức và đa thức.

- Phối hợp với phương pháp phân tích đa thức để rút gọn nâng cao.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Chọn sai công thức (nhầm với công thức bình phương).

- Không nhóm đúng các căn đồng dạng trước khi rút gọn.

- Phòng tránh: xem lại kiến thức công thức trước khi giải.

7.2 Lỗi về tính toán

- Sai dấu khi nhân hai căn thức.

- Bỏ sót bình phương của căn: (a)2=a(\sqrt{a})^2=a.

- Kiểm tra lại mỗi bước bằng cách đối chiếu với kết quả trung gian.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 100+ bài tập cách giải Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng qua hệ thống tự chấm điểm.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn lại kiến thức về căn thức bậc hai và công thức nhân nhị thức.

- Tuần 2: Làm 20 bài tập cơ bản, tập trung nhận biết dạng bài.

- Tuần 3: Thực hành 20 bài tập nâng cao, rèn kỹ thuật hiệu hai bình phương.

- Tuần 4: Tổng hợp, làm đề kiểm tra tổng hợp và đánh giá kết quả.

- Mục tiêu: Nắm chắc các công thức, thành thạo tính nhanh và không nhầm lẫn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".