Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán: Bài 1. Căn bậc hai (Toán 9)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài 1. Căn bậc hai là dạng bài khởi đầu chuỗi nội dung về căn thức lớp 9. Đặc trưng của dạng này là bài tập xoay quanh khái niệm căn bậc hai, giá trị căn bậc hai và ứng dụng công thức tính nhanh căn bậc hai của một số, một biểu thức. Đây là dạng bài xuất hiện cực kỳ nhiều trong đề kiểm tra, đề thi học kỳ, thi tuyển sinh vào lớp 10. Nếu vững vàng cách giải bài toán căn bậc hai sẽ giúp bạn làm tốt các phần mở rộng như rút gọn, so sánh, biểu diễn căn thức và vận dụng giải phương trình chứa căn. Dưới đây là lộ trình chiến lược luyện tập với 40.744+ bài tập miễn phí.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • - Đề bài thường có cụm từ như “tìm căn bậc hai”, “tính giá trị căn bậc hai”, “số nào là căn bậc hai của…”, “biểu diễn dưới dạng căn bậc hai”.
  • - Các biểu thức xuất hiện dấu căn (\sqrt{\}), số trong dấu căn là số dương (hoặc cả số âm nếu xét với tập số phức).
  • - Có thể yêu cầu vận dụng công thức liên quan đến căn bậc hai hoặc giải thích vì sao một số không có căn bậc hai thực.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • - Định nghĩa: Số aa (a0a \geq 0) có hai căn bậc hai là a\sqrt{a}a-\sqrt{a}.
  • - Bản chất: Chỉ số không âm mới có căn bậc hai thực (a\sqrt{a}có nghĩa khia0a \geq 0).
  • - Công thức: a2=a\sqrt{a^2} = |a|ab=ab\sqrt{ab} = \sqrt{a} \cdot \sqrt{b} (a,b0a, b \geq 0).

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • - Chú ý từ khóa liên quan đến căn bậc hai, xác định rõ yêu cầu: tìm giá trị, biểu diễn hay giải thích.
  • - Gạch chân dữ liệu cho sẵn (số dưới dấu căn), xác định điều kiện có nghĩa nếu có.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • - Chọn phương pháp: Áp dụng công thức cơ bản, phân tích số thành bình phương, rút gọn biểu thức nếu cần.
  • - Xác định thứ tự bước giải: tính dưới dấu căn trước, sau đó áp dụng căn bậc hai.
  • - Dự đoán kết quả xem có vô nghiệm không (với số âm), ước tính giá trị căn nếu là số không tròn.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • - Tính toán từ trong ra ngoài; kiểm tra điều kiện xác định căn thức:a0a \geq 0.
  • - Ghi kết quả cả hai căn nếu đề yêu cầu (số dương và âm).
  • - So sánh với dự đoán để phát hiện sai sót.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • - Đưa số trong căn về bình phương: 36=62=6=6\sqrt{36} = \sqrt{6^2} = |6| = 6
  • - Rút gọn phép chia, phép nhân dưới dấu căn, ví dụ: 9×4=94=3×2=6\sqrt{9 \times 4} = \sqrt{9} \sqrt{4} = 3 \times 2 = 6
  • - Ưu điểm: đơn giản, dễ hiểu. Hạn chế: không tối ưu cho số lớn.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • - Sử dụng phân tích đa thức bậc hai: ab=ab\sqrt{ab} = \sqrt{a}\sqrt{b}
  • - Áp dụng tính chất trị tuyệt đối: x2=x\sqrt{x^2} = |x| để giải nhanh.
  • - Nhớ bảng bình phương từ 121^2 đến15215^2sẽ tăng tốc độ làm bài.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Tính 121\sqrt{121}.

Lời giải:

  • - 121=112121 = 11^2, nên 121=11=11\sqrt{121} = |11| = 11.
  • Vậy căn bậc hai của121121111111-11.

5.2 Bài tập nâng cao

Bài toán: Tìm xxbiếtx2=8\sqrt{x^2} = 8.

Lời giải:

  • - Ta có x2=x=8\sqrt{x^2} = |x| = 8.
  • - Suy rax=8x = 8hoặcx=8x = -8.
  • Có thể giải bằng hai cách: dùng phương trình hoặc nhận xét trị tuyệt đối.

6. Các biến thể thường gặp

  • - Số trong căn là biểu thức đại số (4x2\sqrt{4x^2}).
  • - Điều kiện xác định của căn (bắt buộca0a \geq 0).
  • - So sánh hai căn bậc hai.

Nên chú ý kiểm tra điều kiện xác định trước khi tính.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • - Quên kiểm tra điều kiện xác định của căn (a<0a < 0là vô nghĩa với số thực).
  • - Áp dụng sai công thức a+b<br>a+b\sqrt{a+b} <br> \neq \sqrt{a} + \sqrt{b}.

7.2 Lỗi về tính toán

  • - Tự ý làm tròn số, gây sai kết quả.
  • - Sử dụng máy tính chưa đúng chức năng.
  • - Nên kiểm tra kỹ bằng cách thế lại vào đề bài.

8. Luyện tập miễn phí ngay

  • - Truy cập 40.744+ bài tập cách giải Bài 1. Căn bậc hai miễn phí.
  • - Không cần đăng ký, luyện tập bất kỳ lúc nào, kiểm tra đáp án tự động.
  • - Theo dõi tiến độ giải và so sánh với học sinh khác.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • - Tuần 1: Ôn lại lý thuyết và làm hết các bài tập cơ bản.
  • - Tuần 2: Thực hành bài nâng cao, các biến thể căn thức.
  • - Tuần 3: Làm đề tổng hợp, tự kiểm tra. Mỗi tuần so sánh kết quả với đề xuất.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".