Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Định lý Viète - Toán lớp 9 đầy đủ và chi tiết

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Định lý Viète và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 9, đặc biệt ở Chương 6 về hàm số bậc hai và phương trình bậc hai một ẩn, Định lý Viète là một trong những kiến thức trọng tâm, thường xuyên xuất hiện trong các bài tập, đề kiểm tra, và đề thi vào lớp 10. Hiểu và vận dụng thành thạo Định lý Viète giúp học sinh giải quyết nhanh gọn nhiều dạng toán liên quan đến phương trình bậc hai, tìm nghiệm, tính toán biểu thức liên quan tới nghiệm mà không cần giải phương trình.

2. Phân tích đặc điểm và dạng bài toán Định lý Viète

Bài toán liên quan đến Định lý Viète thường xoay quanh phương trình bậc haiax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, với hệ số a0a \neq 0. Các dạng tiêu biểu gồm:

  • Tìm tổng và tích của hai nghiệm, hoặc lập phương trình bậc hai khi biết tổng và tích của hai nghiệm.
  • Tìm giá trị các biểu thức đối xứng liên quan đến hai nghiệmx1,x2x_1, x_2.
  • Thiết lập quan hệ nghiệm và hệ số (tìm hệ số hoặc điều kiện với hệ số để phương trình có nghiệm thỏa mãn yêu cầu).

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán Định lý Viète

Để giải tốt bài toán Định lý Viète, học sinh cần:

  1. Nắm vững công thức Định lý Viète.
  2. Xác định rõ bài toán thuộc dạng nào để áp dụng phương pháp thích hợp.
  3. Luyện tập tư duy biến đổi biểu thức nghiệm theo tổng và tích đã biết.
  4. Chú ý các điều kiện về nghiệm thực của phương trình bậc hai.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Sau đây là các bước giải một dạng cơ bản của bài toán Định lý Viète, kèm ví dụ cụ thể.

Bước 1: Nhận diện phương trình bậc hai và ứng dụng Định lý Viète

Với phương trìnhax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0có hai nghiệmx1,x2x_1, x_2(a0a \neq 0), áp dụng Định lý Viète ta có:

Tổng hai nghiệm:x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a} ; Tích hai nghiệm:x1x2=cax_1 x_2 = \frac{c}{a}

Ví dụ:

Cho phương trình2x25x+3=02x^2 - 5x + 3 = 0. Hãy tích tổng và tích hai nghiệm.

  1. Áp dụng Định lý Viète:x1+x2=52=52x_1 + x_2 = -\frac{-5}{2} = \frac{5}{2};x1x2=32x_1x_2 = \frac{3}{2}

Bước 2: Tìm giá trị biểu thức đối xứng nghiệm (không cần giải phương trình)

Biểu thức thường gặp:x12+x22x_1^2 + x_2^2,x13+x23x_1^3 + x_2^3,x1x2x_1 - x_2,1x1+1x2\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2},...

Các công thức phổ biến:

  1. x12+x22=(x1+x2)22x1x2x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2
  2. x13+x23=(x1+x2)33x1x2(x1+x2)x_1^3 + x_2^3 = (x_1 + x_2)^3 - 3x_1x_2(x_1 + x_2)
  3. 1x1+1x2=x1+x2x1x2\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1x_2}(vớix1x20x_1x_2 \neq 0)

Ví dụ:

Cho phương trìnhx23x+2=0x^2 - 3x + 2 = 0. Không giải phương trình, tínhx12+x22x_1^2 + x_2^2.

  1. Áp dụngx1+x2=3x_1 + x_2 = 3,x1x2=2x_1x_2 = 2(Định lý Viète)
  2. x12+x22=(x1+x2)22x1x2=3222=94=5x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 = 3^2 - 2*2 = 9 - 4 = 5

Bước 3: Lập phương trình khi biết tổng và tích hai nghiệm

Nếu biết tổngSSvà tíchPPcủa hai nghiệm, phương trình có dạng:x2Sx+P=0x^2 - Sx + P = 0.

Ví dụ:

Lập phương trình bậc hai có tổng hai nghiệmS=5S = 5và tíchP=6P = 6.

  1. Phương trình:x25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Tổng hai nghiệm:x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}
  • Tích hai nghiệm:x1x2=cax_1 x_2 = \frac{c}{a}
  • x12+x22=(x1+x2)22x1x2x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2
  • x13+x23=(x1+x2)33x1x2(x1+x2)x_1^3 + x_2^3 = (x_1 + x_2)^3 - 3x_1x_2(x_1 + x_2)
  • 1x1+1x2=x1+x2x1x2\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1x_2}
  • Kỹ thuật thay thế, biến đổi biểu thức nghiệm sang tổng và tích để tính giá trị dễ dàng.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể cần lưu ý:

  • Bài toán tìm điều kiện để phương trình có nghiệm thực (Δ0\Delta \geq 0), nghiệm dương, nghiệm nguyên, hoặc hai nghiệm phân biệt.
  • Các bài toán nâng cao kết hợp điều kiện ràng buộc giữa tổng, tích nghiệm và hệ số (ẩn tham số).
  • Bài toán sử dụng Viète đảo để tìm hệ số hoặc tham số cho phương trình.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài tập mẫu 1:

Cho phương trìnhx24x+3=0x^2 - 4x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính:

  1. A=x12+x22A = x_1^2 + x_2^2
  2. B=x13+x23B = x_1^3 + x_2^3
  3. C=1x1+1x2C = \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}

Lời giải:

  1. x1+x2=4x_1 + x_2 = 4,x1x2=3x_1x_2 = 3(Định lý Viète)
  2. A=x12+x22=(x1+x2)22x1x2=4223=166=10A = x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 = 4^2 - 2*3 = 16 - 6 = 10
  3. B=x13+x23=(x1+x2)33x1x2(x1+x2)=433<em>3</em>4=6436=28B = x_1^3 + x_2^3 = (x_1 + x_2)^3 - 3x_1x_2(x_1 + x_2) = 4^3 - 3<em>3</em>4 = 64 - 36 = 28
  4. C=1x1+1x2=x1+x2x1x2=43C = \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1x_2} = \frac{4}{3}

Bài tập mẫu 2:

Tìm giá trị củakk để phương trìnhx2(k+2)x+2k=0x^2 - (k + 2)x + 2k = 0có hai nghiệm dương phân biệt.

Lời giải:

  1. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, cần:Δ>0\Delta > 0
  2. Ta có a=1a = 1,b=(k+2)b = -(k + 2),c=2kc = 2k.
  3. Δ=[(k+2)]24<em>1</em>2k=(k+2)28k=k24k+4\Delta = [-(k + 2)]^2 - 4<em>1</em>2k = (k+2)^2 - 8k = k^2 - 4k + 4
  4. Để Δ>0k24k+4>0(k2)2>0k2\Delta > 0 \Rightarrow k^2 - 4k + 4 > 0 \Leftrightarrow (k-2)^2 > 0 \Leftrightarrow k \neq 2
  5. Ngoài ra, để hai nghiệm đều dương:x1+x2=k+2>0k>2x_1 + x_2 = k+2 > 0 \Rightarrow k > -2;x1x2=2k>0k>0x_1x_2 = 2k > 0 \Rightarrow k > 0
  6. Kết hợp:k>0k > 0,k2k \neq 2

8. Bài tập thực hành (tự luyện)

  1. Cho phương trình2x27x+3=02x^2 - 7x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính:
    a)x12+x22x_1^2 + x_2^2
    b)x13+x23x_1^3 + x_2^3
    c)1x1+1x2\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}
  2. Lập phương trình bậc hai có tổng hai nghiệmS=2S = 2và tíchP=3P = -3.
  3. Tìm điều kiện củamm để phương trìnhx2mx+4=0x^2 - mx + 4 = 0có hai nghiệm phân biệt, cả hai nghiệm đều dương.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Đừng nhầm lẫn dấu ở công thức Định lý Viète.
  • Chỉ áp dụng Định lý Viète cho phương trình bậc hai đã sắp xếp đầy đủ theo thứ tự ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0.
  • Luôn kiểm tra điều kiện có nghiệm thực trước khi tính toán liên quan tới nghiệm.
  • Chuyển biểu thức về tổng và tích nghiệm sẽ giúp tính toán nhanh hơn nhiều so với việc giải phương trình.
  • Khi có tham số, lưu ý tìm đầy đủ điều kiện để nghiệm thỏa mãn yêu cầu đề.

Việc kiên trì luyện tập nhiều dạng bài Định lý Viète sẽ giúp học sinh thành thạo và tăng tốc độ giải nhanh chóng trong các bài kiểm tra và kỳ thi!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".