Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Góc 60° Toán 9 – Hướng Dẫn Chi Tiết & Bài Tập

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Góc 60°

Góc 6060^\circlà một trong những góc đặc biệt rất quan trọng của hình học lớp 9 nói riêng và toán học nói chung. Bài toán liên quan đến góc6060^\circthường xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, ôn tập, thi học sinh giỏi, olympic hay các kỳ thi chuyển cấp. Việc hiểu và thành thạocách giải bài toán góc 60° giúp học sinh nâng cao khả năng tư duy hình học, khai thác tối đa các kiến thức lượng giác, tam giác đều, hình học phẳng.

2. Đặc điểm nhận biết bài toán góc 60°

  • Có một hoặc nhiều góc6060^\circxuất hiện trong tam giác, tứ giác, đa giác, đặc biệt là tam giác đều.
  • Yêu cầu chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, tính độ dài hoặc diện tích có liên quan đến góc6060^\circ.
  • Bài toán liên quan đến các phép dựng hình có sự xuất hiện của góc6060^\circ(dùng compa để dựng tam giác đều, chia đoạn thẳng theo tỉ số, dựng hình lục giác đều...).
  • Đề bài sử dụng từ khoá: “tam giác đều”, “chia góc6060^\circ”, “chứng minh có góc6060^\circ”, “tình huống đặc biệt của góc6060^\circ”…

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán góc 60°

Khi gặp bài toán dạng này, bạn nên làm theo các bước:

  • Phân tích hình vẽ: Xác định rõ góc6060^\circnằm ở đâu? Có phải tam giác đều, đường cao, trung tuyến, phân giác liên quan?
  • Tìm tam giác đều ẩn: Nếu bài chưa có tam giác đều, hãy thử dựng thêm các đường (trung tuyến, đường cao, đường tròn) để xuất hiện tam giác đều hoặc các yếu tố đặc biệt liên quan.
  • Chuyển góc6060^\circvề góc bằng nhau: Có thể dùng tính chất đối xứng, định lý tổng ba góc trong tam giác, hoặc chứng minh hai góc bằng nhau bằng nhiều phương pháp.
  • Áp dụng tỉ số lượng giác hoặc các định lý (sin, cosin, hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đều...).
  • Nếu cần tính độ dài, hãy gắn độ dài vào hình và sử dụng công thức lượng giác phù hợp.

4. Các bước giải chi tiết qua ví dụ

Ví dụ 1: Tam giácABCABC đều cạnhaa. Tính chiều caohhcủa tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếpRR.

  • Bước 1: Nhận diện hình vẽ – Tam giác đều có ba góc6060^\circ.
  • Bước 2: Dựng đường caoAHAHtừ AAxuốngBCBC(giả sử HBCH \in BC).
  • Bước 3: Tínhh=AHh = AH.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuôngABH\triangle ABHvớiB=60\angle B = 60^\circ:

\cos 60^\circ = \frac{BH}{AB} = \frac{BH}{a} \implies BH = a \cos 60^\circ = a \cdot \frac{1}{2} = \frac{a}{2}

AH2=AB2BH2=a2(a2)2=a2a24=3a24AH^2 = AB^2 - BH^2 = a^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2 = a^2 - \frac{a^2}{4} = \frac{3a^2}{4}

    AH=h=a32\implies AH = h = \frac{a\sqrt{3}}{2}

Với bán kính đường tròn ngoại tiếp: Ta có R=a3R = \frac{a}{\sqrt{3}}.

Ví dụ 2: Cho tam giácABCABC,AB=ACAB = AC,BAC=60\angle BAC = 60^\circ. Chứng minh tam giácABCABC đều.

  • Bước 1: Vẽ hình, xác định các yếu tố đã cho.
  • Bước 2: Nhận xét rằngAB=ACAB = ACnên tam giácABCABCcân tạiAA.
  • Bước 3:ABC\triangle ABCcân tạiAA, suy raABC=ACB\angle ABC = \angle ACB.

Tổng ba góc trong tam giác là 180180^\circ:

\angle BAC + \angle ABC + \angle ACB = 180^\circ
60^\circ + 2x = 180^\circ \Rightarrow 2x = 120^\circ \Rightarrow x = 60^\circ

VậyABC\triangle ABCcó ba góc bằng nhauABC\Rightarrow \triangle ABClà tam giác đều.

5. Các công thức và kĩ thuật cần nhớ

  • Các tỉ số lượng giác cơ bản của góc 6060^\circ:
    sin60=32\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2},
    cos60=12\cos 60^\circ = \frac{1}{2},
    tan60=3\tan 60^\circ = \sqrt{3},
    cot60=13\cot 60^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}}.
  • Công thức diện tích tam giác đều cạnh aa: S=a234S = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}
  • Chiều cao tam giác đều cạnh aa: h=a32h = \frac{a\sqrt{3}}{2}
  • Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều: R=a3R = \frac{a}{\sqrt{3}}và nội tiếp:r=a36r = \frac{a\sqrt{3}}{6}.
  • Định lí cosin:a2=b2+c22bccosAa^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A
  • Định lí sin: asinA=bsinB=csinC\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C}

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

  • Bài toán dựng tam giác đều hoặc hình có góc6060^\circtừ các điểm cho trước.
  • Bài toán tổng hợp: góc6060^\circkết hợp góc3030^\circ,9090^\circhoặc các đường đặc biệt như phân giác, đường cao, trung tuyến.
  • Bài toán về đường tròn, tiếp tuyến có liên quan đến góc6060^\circ.
  • Nếu đề toán không cho rõ góc6060^\circ, nghĩ đến việc dựng bổ sung (phản chứng, vẽ thêm tiếp tuyến, đường song song, hoặc dựng tam giác đều...).

7. Bài tập mẫu kèm lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Cho tam giácABCABCvớiAB=ACAB = ACBAC=60\angle BAC = 60^\circ. GọiOOlà tâm đường tròn ngoại tiếp tam giácABCABC. Tính số đo gócBOCBOC.

Lời giải:

  • Tam giácABCABCcân tạiAA,BAC=60\angle BAC = 60^\circ. Suy raABC=ACB=60\angle ABC = \angle ACB = 60^\circ.
  • VậyABC\triangle ABClà tam giác đều.
  • TâmOOlà tâm đường tròn ngoại tiếp nên các góc ở tâm liên quan tới cungBCBC.
  • Theo tính chất:BOC=2BAC=120\angle BOC = 2 \angle BAC = 120^\circ

Đáp số:BOC=120\angle BOC = 120^\circ.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • Bài 1: Cho tam giác đềuABCABCcạnhaa. Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp.
  • Bài 2: Trên đoạn thẳngABABcó độ dài1010cm, hãy dựng điểmCCsao choABC\triangle ABC đều.
  • Bài 3: Trong tam giácABCABC, biếtB=60\angle B = 60^\circ,AB=5AB = 5,AC=7AC = 7. Tính độ dài cạnhBCBC.
  • Bài 4: Cho đường tròn tâmOO, vẽ dâyABABbất kỳ. Dựng điểmCCtrên đường tròn sao choBAC=60\angle BAC = 60^\circ.
  • Bài 5: Chứng minh nếu trong tam giácABCABC,BC2=AB2+AC2ABACBC^2 = AB^2 + AC^2 - AB \cdot AC, thì BAC=60\angle BAC = 60^\circ.

9. Mẹo, lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn vẽ hình chính xác, sử dụng êke, compa để dựng góc6060^\circnếu có thể.
  • Đừng quên kiểm tra các giả thiết của đề bài, đặc biệt là các giả thiết ngầm như “tam giác đều”, “cân”, “vuông”.
  • Nắm chắc các tỉ số lượng giác và các công thức diện tích, chiều cao, bán kính liên quan tới tam giác đều.
  • Tận dụng các đường đặc biệt: trung tuyến, phân giác, đường cao để tạo các góc6060^\circhoặc tìm góc6060^\circ ẩn.
  • Khi không ra đáp số hợp lý, thử kiểm tra lại xem nên tính bằng lượng giác hay nên quy về tam giác đều.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".