Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Phương Trình Dạng $(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0$ Cho Học Sinh Lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về Phương Trình Dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0

Phương trình dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0là một trong những chủ đề then chốt của chương trình Đại số lớp 9. Loại phương trình này xuất hiện rất nhiều trong các đề kiểm tra và đề thi vào lớp 10. Việc nắm vững cách giải bài toán này không chỉ giúp em đạt điểm cao, mà còn là nền tảng giúp học tốt các chuyên đề phương trình sau này.

2. Đặc điểm Nhận Dạng và Ý Nghĩa

Phương trình có dạng tích của hai biểu thức bậc nhất bằng 0:
(a1x+b1)(a2x+b2)=0\big(a_1x + b_1\big)\big(a_2x + b_2\big) = 0
Trong đó a1,a2,b1,b2a_1, a_2, b_1, b_2là các hằng số (thường cho trước trong đề bài). Điều này đồng nghĩa, để phương trình trên bằng 0 thì phải có ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0.

3. Chiến Lược Tổng Thể Để Giải Quyết Bài Toán

Phát hiện và chuyển phương trình về dạng tích.

Áp dụng tính chất:

AimesB=0[A=0B=0A imes B = 0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}A=0 \\B=0 \\\end{array}\right.

Giải từng phương trình con bậc nhất (ẩnxx) riêng biệt.

Kết luận nghiệm của bài toán.

4. Các Bước Giải Chi Tiết Kèm Ví Dụ Minh Hoạ

Ví dụ 1: Giải phương trình(2x3)(x+4)=0(2x-3)(x+4) = 0

Bước 1: Nhận dạng phương trình đã có dạng tích.

Bước 2: Áp dụng tính chất tích bằng00:

(2x3)(x+4)=0[2x3=0x+4=0(2x-3)(x+4) = 0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} 2x-3=0 \\x+4=0 \\\end{array}\right.

Bước 3: Giải từng phương trình con:
- Với2x3=02x=3x=322x-3=0 \Rightarrow 2x=3 \Rightarrow x=\frac{3}{2}
- Vớix+4=0x=4x+4=0 \Rightarrow x=-4

Bước 4: Kết luận nghiệm:

Phương trình(2x3)(x+4)=0(2x-3)(x+4) = 0có hai nghiệm là x=32x=\frac{3}{2}x=4x=-4.

Ví dụ 2: Giải phương trình(3x1)(5x+7)=0(3x-1)(5x+7) = 0

Giải:

(3x1)(5x+7)=0[3x1=05x+7=0(3x-1)(5x+7)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 3x-1 = 0 \\ 5x+7 = 0 \\\end{array}\right.

-3x1=0x=133x-1=0 \Rightarrow x=\frac{1}{3}
-5x+7=0x=755x+7=0 \Rightarrow x=\frac{-7}{5}

Vậy nghiệm của phương trình là x=13x = \frac{1}{3}hoặcx=75x = -\frac{7}{5}.

5. Công Thức và Kỹ Thuật Cần Nhớ

NếuA×B=0A \times B = 0thì A=0A = 0hoặcB=0B = 0.

Giải phương trình bậc nhấtax+b=0x=baax + b = 0 \Rightarrow x = -\frac{b}{a}(vớia0a \neq 0).

Luôn kiểm tra nghiệm đặc biệt: Nếu một hệ số bằng00(như a1=0a_1 = 0), phương trình con sẽ đơn giản hơn.

6. Các Biến Thể Của Bài Toán và Cách Điều Chỉnh

Phương trình có nhiều hơn hai nhân tử bậc nhất:(x1)(x+2)(3x5)=0(x-1)(x+2)(3x-5)=0

- Vẫn áp dụng tính chất tích bằng00, giải lần lượt từng phương trình con.

Phương trình chưa có dạng tích:2x2+5x3=02x^2 + 5x - 3 = 0

- Phải phân tích thành nhân tử (ví dụ bằng phương pháp tách, đặt nhân tử chung,...) để đưa về dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x+b_1)(a_2x+b_2)=0rồi mới giải tiếp.

Có chứa biểu thức phức tạp hoặc chứa tham số:(2xa)(x+b)=0(2x-a)(x+b)=0

- Đặt điều kiện về tham số (nếu cần) hoặc chia trường hợp để giải.

7. Bài Tập Mẫu Có Lời Giải Chi Tiết

Bài tập: Giải phương trình(x5)(4x+9)=0(x-5)(4x+9)=0.

Giải chi tiết:

(x5)(4x+9)=0<br/>[x5=04x+9=0(x-5)(4x+9)=0 <br />\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x-5=0 \\ 4x+9=0 \\\end{array}\right.

-x5=0x=5x-5=0 \Rightarrow x=5
-4x+9=04x=9x=944x+9=0 \Rightarrow 4x = -9 \Rightarrow x = -\frac{9}{4}

Vậy nghiệm phương trình là x=5x=5hoặcx=94x=-\frac{9}{4}.

8. Bài Tập Thực Hành

Hình minh họa: Đồ thị hai biểu thức bậc nhất y = x - 2 và y = 2x + 2, minh họa nghiệm của phương trình (x - 2)(2x + 2) = 0 là x = 2 (từ x - 2 = 0) và x = -1 (từ 2x + 2 = 0)
Đồ thị hai biểu thức bậc nhất y = x - 2 và y = 2x + 2, minh họa nghiệm của phương trình (x - 2)(2x + 2) = 0 là x = 2 (từ x - 2 = 0) và x = -1 (từ 2x + 2 = 0)

Giải các phương trình sau:

(x+3)(2x5)=0(x+3)(2x-5)=0

(3x2)(x7)=0(3x-2)(x-7)=0

(2x+3)(2x3)=0(2x+3)(2x-3)=0

(5x1)(7x+8)=0(5x-1)(7x+8)=0

(x2)(x+2)=0(x-2)(x+2)=0

Học sinh hãy trình bày lời giải chi tiết từng bước (theo mẫu ở trên) và kiểm tra lại nghiệm.

9. Mẹo và Lưu Ý Tránh Sai Lầm Phổ Biến

Luôn NHỚ kiểm tra các trường hợp hệ số aabằng00(nếua=0a=0thì phương trìnhax+b=0ax+b=0sẽ trở thànhb=0b=0, có thể có hoặc không có nghiệm).

Phải chuyển phương trình về CHUẨN DẠNG tích. Nếu phương trình chưa là tích, hãy phân tích hoặc biến đổi cho phù hợp.

Khi giải các phương trình phụ, kiểm traa0a \neq 0, nếua=0a=0thì kiểm tra toán hạng còn lại.

Cẩn thận với dấu khi chuyển vế hoặc rút gọn nghiệm.

Nghiệm có thể là số nguyên, số thập phân hoặc phân số – trình bày kết quả dưới dạng tối giản.

Hy vọng qua bài viết này, các em sẽ nắm vững "cách giải bài toán phương trình dạng$(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0" và tự tin luyện tập, vận dụng giải các dạng toán khác liên quan.

Phương trình tích, phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn, luyện tập phương trình tích, mẹo giải toán, kỹ thuật giải phương trình

Cách giải bài toán phương trình dạng (a₁x + b₁)(a₂x + b₂) = 0 cho học sinh lớp 9

Chiến lược giải chi tiết, bước giải phương trình tích lớp 9, kỹ thuật nhận dạng và phân tích bài toán phương trình dạng (a₁x + b₁)(a₂x + b₂) = 0, bài tập phương trình tích, lưu ý giải phương trình lớp 9

Phương trình dạng (a₁x + b₁)(a₂x + b₂) = 0Toán 9Phương trình tíchBài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩnĐại sốTHCS

Lớp 9

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".