Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Phương trình tích lớp 9 – Cách giải chi tiết, ví dụ và bài tập

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Phương trình tích và tầm quan trọng

Phương trình tích là một trong những dạng phương trình xuất hiện rất nhiều trong chương trình Đại số lớp 9, đặc biệt ở chương 1 về Phương trình bậc nhất một ẩn. Đây là loại bài toán rất quan trọng vì không chỉ giúp học sinh rèn kỹ năng giải phương trình, mà còn là nền tảng để giải các phương trình phức tạp và nâng cao tư duy toán học logic.

2. Đặc điểm nhận biết bài toán Phương trình tích

  • Phương trình tích có dạng tổng quát:(A)(B)(C)...=0(A)(B)(C)... = 0trong đó A,B,C,...A, B, C,...là các biểu thức chứa ẩn.
  • Có thể là phép nhân hai hoặc nhiều đơn thức, nhị thức hoặc đa thức.
  • Bài toán có thể yêu cầu tìm tập nghiệm hoặc biến đổi về dạng phương trình tích trước khi giải.

Ví dụ:(x1)(2x+3)=0(x-1)(2x+3) = 0hoặcx(x+2)(x5)=0x(x+2)(x-5) = 0

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán phương trình tích

  • Nhận diện phương trình tích, hoặc biến đổi về dạng phương trình tích (nhân ra, phân tích đa thức thành nhân tử).
  • Áp dụng tính chất: Một tích bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một trong các thừa số bằng 0.
  • Giải từng phương trình con tương ứng.
  • Kiểm tra điều kiện xác định (nếu có) và loại nghiệm không thỏa mãn.

4. Các bước giải quyết chi tiết bài toán phương trình tích – Ví dụ minh họa

Bước 1: Đưa phương trình về dạng tích

Nếu đề đã cho dạng tích, chuyển sang bước 2. Nếu chưa, hãy phân tích thành thừa số hoặc biến đổi để có dạng tích.

Bước 2: Tìm các giá trị làm các thừa số bằng 0

Áp dụng lập luận: "Một tích bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một thừa số bằng 0."

Bước 3: Giải các phương trình con

Từ mỗi thừa số, ta lập một phương trình và giải riêng biệt.

Bước 4: Kết luận nghiệm và kiểm tra loại nghiệm

Kiểm tra điều kiện xác định, loại nghiệm ngoại lai (nếu có), ghi kết luận nghiệm cuối cùng.

Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ 1: Giải phương trình(x2)(x+3)=0(x-2)(x+3) = 0

  • Ta thấy phương trình đã có dạng tích. Áp dụng tính chất tích bằng 0:
  • x2=0x-2 = 0hoặcx+3=0x+3=0
  • Giải lần lượt:x=2x = 2hoặcx=3x=-3
  • Kết luận: Nghiệm của phương trình là x=2x = 2;x=3x = -3

Ví dụ 2: Giải phương trìnhx(x5)=0x(x-5)=0

  • x=0x = 0hoặcx5=0x-5=0
  • x=0x=0hoặcx=5x=5
  • Kết luận:x=0x=0;x=5x=5

Ví dụ 3: Giải phương trình(x29)(x+1)=0(x^2-9)(x+1)=0

  • x29=0x^2-9=0hoặcx+1=0x+1=0
  • Giảix29=0x2=9x=3x^2-9=0 \rightarrow x^2=9 \rightarrow x=3hoặcx=3x=-3
  • x+1=0x=1x+1=0 \rightarrow x=-1
  • Kết luận:x=3,1,3x=-3, -1, 3

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ khi giải phương trình tích

  • Tính chất tích bằng 0:(A)(B)=0A=0(A)(B)=0 \Leftrightarrow A=0hoặcB=0B=0
  • Phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về dạng tích:
  • Sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ:(a+b)2(a+b)^2,(ab)2(a-b)^2,a2b2a^2-b^2,...
  • Chú ý điều kiện xác định, nhất là với những biểu thức có mẫu số.

6. Các biến thể của bài toán phương trình tích và cách điều chỉnh chiến lược

  • Phương trình chưa ở dạng tích: Thường gặp khi cần phân tích đa thức thành nhân tử trước.
  • Phương trình có chứa mẫu số: Phải xác định điều kiện xác định và loại nghiệm làm mẫu bằng 0.
  • Phương trình có hằng số ở vế phải khác 0: Đưa mọi số hạng về một vế, để xuất hiện 0.
  • Phương trình có nhiều ẩn: Thường tạm thời coi các biến khác là tham số.
Hình minh họa: Minh họa hình học của các hằng đẳng thức đáng nhớ: hình vuông cạnh (a+b) thể hiện (a+b)² = a² + 2ab + b²; hình vuông cạnh (a−b) thể hiện (a−b)² = a² − 2ab + b² với vùng loại bỏ; và hình chữ nhật kích
Minh họa hình học của các hằng đẳng thức đáng nhớ: hình vuông cạnh (a+b) thể hiện (a+b)² = a² + 2ab + b²; hình vuông cạnh (a−b) thể hiện (a−b)² = a² − 2ab + b² với vùng loại bỏ; và hình chữ nhật kích

Ví dụ biến thể 1: Giải phương trìnhx24x=0x^2-4x=0

  1. Phân tích thành nhân tử:x24x=x(x4)=0x^2-4x = x(x-4) = 0
  2. Vậyx=0x=0hoặcx=4x=4

Ví dụ biến thể 2: Giải phương trình(x+2)(x3)x1=0\frac{(x+2)(x-3)}{x-1} = 0

  1. ĐKXĐ:x10x1x-1 \neq 0 \rightarrow x \neq 1
  2. Tử số bằng 0:(x+2)(x3)=0(x+2)(x-3)=0
  3. x+2=0x=2x+2=0 \rightarrow x=-2;x3=0x=3x-3=0 \rightarrow x=3
  4. Vậy nghiệm:x=2x=-2;x=3x=3(loạix=1x=1)

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài tập mẫu: Giải phương trình(2x3)(x+1)(x24)=0(2x-3)(x+1)(x^2-4)=0

  1. Phương trình đã ở dạng tích.
  2. Áp dụng: Một trong ba thừa số phải bằng 0.
  3. Giải từng phương trình con:
  • 2x3=02x=3x=322x-3=0 \rightarrow 2x=3 \rightarrow x=\frac{3}{2}
  • x+1=0x=1x+1=0 \rightarrow x=-1
  • x24=0x2=4x=2x^2-4=0 \rightarrow x^2=4 \rightarrow x=2hoặcx=2x=-2
  1. Kết luận nghiệm của phương trình:x=32;x=1;x=2;x=2x=\frac{3}{2}; x=-1; x=2; x=-2

8. Bài tập thực hành tự luyện

Hãy tự mình giải những bài tập sau để thành thạo hơn cách giải bài toán phương trình tích:

  • a)(x4)(x+7)=0(x-4)(x+7) = 0
  • b)x(x+2)(x5)=0x(x+2)(x-5) = 0
  • c)x29x=0x^2-9x=0
  • d)(x1)(x+6)x+2=0\frac{(x-1)(x+6)}{x+2} = 0
  • e)(2x1)(3x+2)(x4)=0(2x-1)(3x+2)(x-4) = 0

Đáp án:

  1. a)x=4x=4;x=7x=-7
  2. b)x=0x=0;x=2x=-2;x=5x=5
  3. c)x=0x=0;x=9x=9
  4. d)x=1x=1;x=6x=-6; \; x
    \neq -2$
  5. e)x=12x=\frac{1}{2};x=23x=-\frac{2}{3};x=4x=4

9. Mẹo và lưu ý giúp giải phương trình tích hiệu quả, tránh sai sót

  • Luôn nhớ xác định điều kiện xác định trước khi giải phương trình phân thức, tránh nhận nghiệm làm mẫu bằng 0.
  • Khi phân tích đa thức thành nhân tử, hãy kiểm tra kỹ các thành phần và sử dụng hằng đẳng thức hợp lý.
  • Sau khi giải xong, nên thay nghiệm vào phương trình gốc để kiểm tra lại.
  • Đọc kỹ đề bài, nhất là các dạng phương trình có nhiều biểu thức, tránh bỏ sót nghiệm.

Qua việc nắm vững các bước và các lưu ý trên, chắc chắn bạn sẽ thành thạo trong việc giải quyết các bài toán phương trình tích lớp 9!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".