Chiến lược giải quyết bài toán về Tần số tương đối lớp 9: Phương pháp, kỹ thuật và hướng dẫn chi tiết
1. Giới thiệu về bài toán tần số tương đối
Bài toán tần số tương đối là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, thuộc chương “Thống kê”. Loại bài này xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi và có tính ứng dụng thực tiễn cao, giúp học sinh rèn luyện khả năng xử lý dữ liệu, phân tích thông tin. Việc nắm vững chiến lược giải quyết bài toán này không chỉ giúp đạt điểm cao, mà còn hình thành tư duy thống kê thực tế.
2. Đặc điểm của bài toán tần số tương đối
- Các bài toán đều gắn liền với bảng tần số: Bao gồm dãy giá trị, tần số, số liệu điều tra.
- Luôn yêu cầu tính hoặc sử dụng số liệu tần số tương đối.
- Dữ liệu có thể là số nguyên, số thập phân hoặc phần trăm.
- Thường yêu cầu trình bày bằng bảng hoặc biểu đồ tần số tương đối.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán tần số tương đối
Để giải tốt bài toán tần số tương đối, hãy thực hiện theo các bước chiến lược sau:
- Đọc kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu, số liệu.
- Lập bảng tần số nếu đề chưa cho sẵn, kiểm tra tổng tần số.
- Áp dụng công thức tính tần số tương đối cho từng giá trị.
- Kiểm tra kết quả bằng tổng các tần số tương đối phải bằng 1 (hoặc 100%).
- Trả lời đúng, đầy đủ ý của câu hỏi ra đề (so sánh, nhận xét, biểu đồ…).
4. Các bước giải quyết bài toán về tần số tương đối (Có ví dụ minh hoạ)
Các bước thực hiện khi gặp bài toán về tần số tương đối:
- Bước 1: Xác định dãy giá trị và tần số của các giá trị (lập bảng tần số nếu cần).
- Bước 2: Tính tổng tần số () bằng tổng các tần số.
- Bước 3: Áp dụng công thức tính tần số tương đối:
hoặc viết dưới dạng phần trăm: - Bước 4: Kiểm tra lại kết quả (tổng cácphải bằnghoặc).
- Bước 5: Trả lời các câu hỏi bổ sung của đề bài (so sánh, lập biểu đồ, nhận xét, …).
Ví dụ minh hoạ
Một lớp 9 điều tra số quyển vở ghi chép của 40 học sinh. Kết quả được cho như sau:
Số vở (): 8, 9, 10, 11, 12
Tần số (): 5, 10, 15, 6, 4
Yêu cầu: Hãy tính tần số tương đối của mỗi giá trị và đưa ra nhận xét.
Giải:
Tổng số học sinh.
Ta lập bảng tần số tương đối:
x_i | 8 | 9 | 10 | 11 | 12
n_i | 5 | 10 | 15 | 6 | 4
f_i | 0,125 | 0,25 | 0,375 | 0,15 | 0,1
% | 12,5% | 25% | 37,5% | 15% | 10%
Tính cụ thể:;; …
Tổng các tần số tương đối:
Nhận xét: Giá trị có tần số tương đối cao nhất là 10 vở (chiếm 37,5%), thấp nhất là 12 vở (chiếm 10%).
5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Công thức tính tần số tương đối:
- Đổi ra phần trăm:
- Tổng các tần số tương đối: (hoặc)
6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược
- Đề có thể cho bảng tần số hoặc yêu cầu tự lập bảng tần số.
- Tần số có thể là số thực (trường hợp dữ liệu lớn, thống kê mẫu).
- So sánh hoặc thực hiện với 2 tập dữ liệu (2 lớp, 2 nhóm…).
- Yêu cầu chuyển đổi giữa tần số, tần số tương đối, hoặc thể hiện trên biểu đồ.
Điều chỉnh chiến lược:
- Luôn kiểm tra tổng dữ liệu.
- Đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Nếu bài toán yêu cầu nhận xét, so sánh, chú ý viết rõ ý.
- Tập luyện với nhiều dạng đề để tránh lúng túng với bảng gặp trường hợp lạ.
7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết theo từng bước
Bài tập: Một trường THCS khảo sát số học sinh tham gia các câu lạc bộ buổi chiều ở khối 9 như sau:
Câu lạc bộ | Bóng đá | Bơi lội | Cờ vua | Mỹ thuật | Võ thuật
Số HS (n_i) | 32 | 18 | 15 | 10 | 25
Yêu cầu: Tính tần số tương đối (dạng số thập phân và %) của số học sinh mỗi câu lạc bộ và nhận xét.
Giải:
Bước 1: Tổng số học sinh.
Bước 2: Tính tần số tương đối:
Bóng đá:
Bơi lội:
Cờ vua:
Mỹ thuật:
Võ thuật:
Nhận xét: Câu lạc bộ bóng đá có số học sinh tham gia nhiều nhất (32%), thấp nhất là Mỹ thuật (10%).
8. Bài tập thực hành
Tự luyện:
1. Một lớp có 50 học sinh, điều tra số học sinh có số vở khác nhau như sau:
Số vở: 6 | 7 | 8 | 9 | 10
Số HS: 5 | 10 | 18 | 12 | 5
Hãy lập bảng tần số tương đối và nhận xét.
2. Khối 9 của một trường điều tra về chiều cao của học sinh theo nhóm:
Chiều cao (cm): 140-144, 145-149, 150-154, 155-159, 160-164
Số HS: 2, 8, 14, 12, 4
Hãy lập bảng tần số tương đối cho mỗi nhóm.
9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán tần số tương đối
- Luôn kiểm tra tổng tần số và tổng tần số tương đối (phải bằng 1 hoặc 100%).
- Chuyển đổi nhẹ nhàng giữa số thập phân và phần trăm.
- Trình bày bảng rõ ràng, logic.
- Đọc kỹ yêu cầu đề bài, tránh bỏ sót câu hỏi phụ.
- Nếu dữ liệu lớn hoặc phức tạp, chia nhóm ghi ra nháp trước khi tính.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại