Blog

Chiến lược chinh phục dạng bài Tiếp tuyến của đường tròn lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Tiếp tuyến của đường tròn

Bài toán về tiếp tuyến của đường tròn là một dạng rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 9 và rất thường xuất hiện trong các đề kiểm tra, đề thi vào 10 cũng như các bài luyện tập thực hành.

Đặc điểm nhận biết là các câu hỏi yêu cầu: tìm phương trình tiếp tuyến, vẽ tiếp tuyến, chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến, tính chiều dài đoạn tiếp tuyến, hay xác định điều kiện tiếp tuyến đi qua điểm cho trước. Việc thành thạo cách giải dạng toán này không chỉ giúp học tốt chương 5 Hình học mà còn củng cố tư duy logic cho các bài toán nâng cao hơn.

Bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập cách giải Tiếp tuyến của đường tròn miễn phí ngay tại đây!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Các dấu hiệu: yêu cầu tìm, chứng minh tính chất của tiếp tuyến; từ khóa: tiếp tuyến, tiếp xúc, vuông góc với bán kính.
  • Phân biệt với dạng bài khác: tiếp tuyến là đường thẳng chỉ tiếp xúc với đường tròn tại một điểm duy nhất.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Định nghĩa tiếp tuyến: Là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn.
  • Tính chất: Tiếp tuyến tại điểm A vuông góc với bán kính đi qua A.
  • Công thức: Khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d là R ⇔ d là tiếp tuyến.
  • Kỹ năng: Vẽ hình, sử dụng phương trình đường tròn, đường thẳng.

Liên hệ: Dạng toán này giúp rèn luyện tư duy hình học không gian, kiến thức nền tảng cho các dạng hình học phẳng nâng cao.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ, gạch chân dữ kiện liên quan: bán kính, tâm, điểm tiếp xúc,…
  • Xác định rõ yêu cầu: tìm tiếp tuyến, viết phương trình, chứng minh…
  • Liệt kê các dữ kiện cho trước và cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp: hình học hay đại số.
  • Sắp xếp thứ tự các bước giải, đảm bảo logic.
  • Dự đoán dạng kết quả để kiểm tra lại.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng công thức: sử dụng phương pháp phù hợp.
  • Tính toán các bước cẩn thận, ghi chú từng phép giải rõ ràng.
  • Luôn kiểm tra lại tính chính xác của đáp số (đường thẳng có phải tiếp xúc không?).

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • Dùng tính chất tiếp tuyến: Đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn (O, R) tại A ⇔ d đi qua A và d ⊥ OA.
  • Viết phương trình: Nếu biết điểm tiếp xúc A(x₀, y₀), dùng vector pháp tuyến là OA.
  • Ưu điểm: Rõ ràng, dễ hiểu, thích hợp khi đề bài cho sẵn điểm tiếp xúc hoặc tâm, bán kính.
  • Hạn chế: Tính toán đôi lúc dài, cần vẽ hình chính xác.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Sử dụng khoảng cách từ tâm đến đường thẳng:d(O,d)=Rdlaˋtie^ˊptuye^ˊnd(O, d) = R\Longleftrightarrow d là tiếp tuyến.
  • Với đường tròn (O;R): (xa)2+(yb)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2, đường thẳng Ax+By+C=0Ax + By + C = 0là tiếp tuyến nếuAa+Bb+C=RA2+B2\left|A a + B b + C\right| = R \sqrt{A^2 + B^2}
  • Kỹ thuật này tối ưu với bài tìm tiếp tuyến song song, vuông góc với đường thẳng cho trước…
  • Mẹo: Ghi nhớ công thức khoảng cách từ điểm đến đường thẳng!

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề: Cho đường tròn tâmO(0,0)O(0,0)bán kínhR=3R=3. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn đi qua điểmA(3,4)A(3,4).

Phân tích: A nằm ngoài đường tròn. Cần tìm phương trình(s) tiếp tuyến qua A.

Lời giải từng bước:

  • Gọi tiếp tuyến cần tìm có dạngy=kx+ny = kx + n. Vì qua A nên4=3k+n4 = 3k + n.
  • Khoảng cách từ O đến d: n1+k2=3n=31+k2\frac{|n|}{\sqrt{1+k^2}} = 3 \Rightarrow |n|=3\sqrt{1+k^2}.
  • Thay n=43kn=4-3k: 43k=31+k2|4-3k|=3\sqrt{1+k^2}.
  • Giải:(43k)2=9(1+k2)1624k+9k2=9+9k21624k+9k299k2=0724k=0(4-3k)^2 = 9(1+k^2) \Leftrightarrow 16 - 24k + 9k^2 = 9 + 9k^2 \Leftrightarrow 16 - 24k + 9k^2 - 9 - 9k^2 = 0 \Rightarrow 7 - 24k = 0.
  • k=724\Rightarrow k = \frac{7}{24},n=43724=478=258n = 4 - 3*\frac{7}{24} = 4 - \frac{7}{8} = \frac{25}{8}.
  • Vậy có một tiếp tuyến:y=724x+258y = \frac{7}{24}x + \frac{25}{8}(và kiểm tra dấu hai trường hợp).

Giải thích: Sử dụng phương trình tiếp tuyến và điều kiện tiếp xúc, áp dụng đúng công thức khoảng cách.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề: Cho đường tròn(C):(x2)2+(y+1)2=16(C): (x-2)^2 + (y+1)^2 = 16. Tìm tất cả tiếp tuyến của(C)(C) đi qua điểmM(6,3)M(6,3).

Có nhiều cách khai triển:

  • Phương pháp 1: Lập phương trình tiếp tuyến đi qua M rồi sử dụng điều kiện tiếp xúc (khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính).
  • Phương pháp 2: Dùng phương trình tiếp tuyến tại điểmA(x1,y1)A(x_1, y_1):(x12)(x2)+(y1+1)(y+1)=16(x_1 - 2)(x - 2) + (y_1 + 1)(y + 1) = 16rồi giải hệ vớiMMthuộc tiếp tuyến.
  • Có hai nghiệmkk ứng với hai tiếp tuyến khác nhau, lập bảng so sánh về độ ngắn gọn, tính hình học của mỗi cách giải.

So sánh: Phương pháp 1 áp dụng nhanh khi quen công thức. Phương pháp 2 giúp củng cố tư duy hình học và dễ tổng quát hóa.

6. Các biến thể thường gặp

  • Tìm tiếp tuyến song song/vuông góc với đường thẳng cho trước.
  • Tính diện tích tam giác tạo bởi hai tiếp tuyến và dây cung.
  • Bài toán tổ hợp nhiều đường tròn và tiếp tuyến chung ngoài, chung trong.

Mẹo: Nhận biết biến thể qua các yêu cầu đặc biệt (vuông góc, song song, tiếp tuyến ngoài/trong,...) và điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Hay áp dụng nhầm điều kiện tiếp tuyến.
  • Quên kiểm tra điểm tiếp xúc nằm trên đường tròn.
  • Khắc phục: Vẽ hình và rà soát kỹ từng bước.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Sai sót phép nhân, chia số học, chuyển vế chưa chuẩn.
  • Làm tròn số khi chưa kết luận.
  • Kiểm tra kết quả bằng cách thay ngược lại vào phương trình gốc.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập ngay bộ 42.226+ bài tập cách giải Tiếp tuyến của đường tròn miễn phí, không cần đăng ký, luyện tập hoàn toàn miễn phí.

Bạn có thể theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán mỗi ngày!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Hoàn thiện tiếp tuyến qua điểm ngoài đường tròn (tối thiểu 10 bài/ngày).
  • Tuần 2: Tiếp tuyến song song/vuông góc, biến thể, phối hợp phương pháp.
  • Tuần 3: Ôn tập, củng cố, giải nâng cao, tổng hợp kiến thức qua đề thi.
  • Đặt mục tiêu mỗi ngày giải ít nhất 5 bài có đáp án tự luận và kiểm tra lại kết quả.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".