Blog

Chiến lược giải bài toán xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác lớp 9

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

- Đặc điểm của bài toán Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác: tìm giao điểm của các tia phân giác góc và tính độ dài bán kính đường tròn nội tiếp.

- Tần suất xuất hiện: thường gặp trong đề thi giữa kì, cuối kì và các đề kiểm tra định kỳ.

- Tầm quan trọng trong chương trình lớp 9: chủ đề cơ bản trong hình học tam giác, luyện kỹ năng vận dụng định lý phân giác và công thức tính diện tích.

- Cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 50 bài tập.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Đề bài thường nhắc “đường tròn nội tiếp”, “tâm I”, “bán kính r”.

- Từ khóa: phân giác góc, tiếp xúc, khoảng cách từ tâm đến cạnh.

- Phân biệt với đường tròn ngoại tiếp: không phải tìm giao điểm đường trung trực mà tìm giao điểm phân giác.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Định lý phân giác góc: tia phân giác chia cạnh đối diện theo tỉ lệ hai cạnh kề.

- Công thức tính bán kính nội tiếp:r=2SPr = \frac{2S}{P}, trong đó SSlà diện tích tam giác,PPlà chu vi tam giác.

- Kỹ năng tính diện tích tam giác bằng nửa tích đáy nhân chiều cao hoặc công thức Heron: S=p(pa)(pb)(pc)S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}vớip=a+b+c2p = \frac{a+b+c}{2}.

- Liên hệ với chủ đề: phân giác góc, diện tích tam giác, mối quan hệ giữa bán kính nội tiếp và diện tích.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ, gạch chân từ khóa như “tâm đường tròn nội tiếp” hay “bán kính”.

- Xác định các dữ liệu cho sẵn (độ dài cạnh, góc, diện tích).

- Xác định yêu cầu: tìm giao điểm phân giác (tâm I) và tính r.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn phương pháp: phân giác góc để xác định tâm, công thứcr=2SPr=\tfrac{2S}{P} để tính bán kính.

- Sắp xếp bước: (1) Vẽ hình, (2) Kẻ phân giác, (3) Tính S, P, (4) Tính r.

- Dự đoán kết quả: kiểm tra xem r có hợp lý (r nhỏ hơn bán kính ngoại tiếp).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng định lý phân giác để xác định tâm I giao của hai tia phân giác.

- Tính diện tích S (nửa tích hoặc Heron), tính chu vi P.

- Tínhr=2SPr = \frac{2S}{P}, kiểm tra tính hợp lý.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Tiếp cận truyền thống: vẽ, kẻ phân giác, tính S và P rồi áp dụng công thức.

- Ưu điểm: rõ ràng, dễ hiểu; Hạn chế: tốn thời gian vẽ và tính toán.

- Sử dụng khi dữ liệu cho số đo độ dài hoặc góc rõ ràng.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Kỹ thuật giải nhanh: dùng công thức tọa độ trọng tâm góc cân hoặc công thức tọa độ tâm đường tròn nội tiếp:I(axA+bxB+cxCa+b+c,ayA+byB+cyCa+b+c)I\bigl(\tfrac{a x_A + b x_B + c x_C}{a+b+c},\tfrac{a y_A + b y_B + c y_C}{a+b+c}\bigr).

- Tối ưu hóa tính S và P bằng công thức Heron khi có ba cạnh, hoặc dùng tích đáy–chiều cao khi dễ tính.

- Mẹo nhớ: r = đường cao thu gọn trung bình nhân 2 chia chu vi.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho tam giácABCABCAB=5AB=5,BC=12BC=12,CA=13CA=13. Tìm tâm và bán kính đường tròn nội tiếp.

Phân tích: Tính p=5+12+132=15p=\tfrac{5+12+13}{2}=15, S=151032=30S=\sqrt{15 \cdot 10 \cdot 3 \cdot 2}=30, r=2SP=6030=2r=\tfrac{2S}{P}=\tfrac{60}{30}=2.

Lời giải: TâmIIlà giao điểm hai tia phân giác, bán kínhr=2r=2.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: ChoA(0,0)A(0,0),B(4,0)B(4,0),C(0,3)C(0,3). Tìm tọa độ tâmIIvà bán kínhrr đường tròn nội tiếp.

Giải cách 1: tính độ dài cạnha=BC=5a=BC=5,b=CA=3b=CA=3,c=AB=4c=AB=4,I(50+34+4012,50+30+4312)=(1,1)I(\tfrac{5 \cdot 0+3 \cdot 4+4 \cdot 0}{12},\tfrac{5 \cdot 0+3 \cdot 0+4 \cdot 3}{12})=(1,1),S=6S=6,r=2612=1r=\tfrac{2 \cdot 6}{12}=1.

Giải cách 2: kẻ phân giác, dựng tam giác vuông phụ để xác địnhIIrrtương tự.

So sánh: cách tọa độ nhanh, cách dựng hình trực quan.

6. Các biến thể thường gặp

- Tìm bán kính nội tiếp khi biết góc và bán kính ngoại tiếp.

- Xác định khoảng cách từ tâm đến một cạnh cụ thể.

- Bài toán kết hợp với đường tròn ngoại tiếp, các đường đặc biệt trong tam giác.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Chọn sai phương pháp: dùng trung trực thay phân giác → sai tâm.

- Áp dụng công thức Heron không đúng khi tam giác không hợp lệ.

7.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót trong tínhpphoặcSS, dẫn đếnrrsai.

- Lỗi làm tròn: nên giữ căn thức đến khi kết quả cuối cùng.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập hơn 50 bài tập cách giải Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn định lý phân giác và công thức tính S, P.

- Tuần 2: Luyện 20 bài cơ bản, ghi nhớ quy trình 3 bước.

- Tuần 3: Luyện 20 bài nâng cao, áp dụng tọa độ hoặc hình vẽ nhanh.

- Tuần 4: Đề tổng hợp, kiểm tra tiến bộ và rút kinh nghiệm.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".