Blog

Đặc điểm nhận biết tiếp tuyến – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm Đặc điểm nhận biết tiếp tuyến trong chương trình Toán 9 giúp học sinh xác định điều kiện cần và đủ để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này: Nắm vững đặc điểm tiếp tuyến giúp giải nhanh các bài tập hình học, chuẩn bị cho các đề kiểm tra và kỳ thi tuyển sinh.

Ứng dụng thực tế: Thiết kế bánh xe, công trình kiến trúc, bài toán quang học liên quan đến tiếp xúc giữa đường thẳng và vòng tròn.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn nếu nó cắt đường tròn tại đúng một điểm gọi là tiếp điểm.

Định lý cơ bản: Cho đường tròn (xa)2+(yb)2=r2(x-a)^2+(y-b)^2=r^2và đường thẳngd:Ax+By+C=0d:Ax+By+C=0. Khi đó d là tiếp tuyến khi và chỉ khi Aa+Bb+CA2+B2=r\frac{|Aa+Bb+C|}{\sqrt{A^2+B^2}}=r

Điều kiện áp dụng: Công thức trên dùng cho mọi đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng.

2.2 Công thức và quy tắc

- Phương trình tiếp tuyến tạiP(x0,y0)P(x_0,y_0)với đường tròn(xa)2+(yb)2=r2(x-a)^2+(y-b)^2=r^2là:(x0a)(xa)+(y0b)(yb)=r2.(x_0-a)(x-a)+(y_0-b)(y-b)=r^2.

- Đường thẳngy=mx+cy=mx+clà tiếp tuyến với đường tròn(xa)2+(yb)2=r2(x-a)^2+(y-b)^2=r^2khi thỏa mãn:c2=r2(m2+1).c^2 = r^2\bigl(m^2+1\bigr).

- Với tâm tại gốc tọa độ (0,0)(0,0), công thức đơn giản:c2=r2(m2+1).c^2=r^2(m^2+1).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho đường trònx2+y2=25x^2+y^2=25và điểmP(3,4)P(3,4). Tìm phương trình tiếp tuyến tạiPP.

Lời giải: Vớix0=3,y0=4x_0=3,y_0=4, áp dụng công thức tiếp tuyến tại điểm:3(x0)+4(y0)=25    3x+4y25=0.3(x-0)+4(y-0)=25\iff 3x+4y-25=0.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho đường thẳngy=mx+5y=mx+5và đường trònx2+y2=13x^2+y^2=13. Tìmmm để đường thẳng là tiếp tuyến.

Lời giải: Ta có c=5,r2=13c=5,r^2=13. Áp dụng c2=r2(m2+1)25=13(m2+1)m2=1213m=±2313.c^2=r^2(m^2+1) \Rightarrow 25=13(m^2+1) \Rightarrow m^2=\frac{12}{13} \Rightarrow m= \pm \frac{2\sqrt3}{\sqrt{13}}.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Đường thẳng song song với trụcyy:x=kx=klà tiếp tuyến của(xa)2+(yb)2=r2(x-a)^2+(y-b)^2=r^2khika=r|k-a|=r.

- Đường thẳng dọc buộc phải kiểm tra khoảng cách từ tâm bằng đúng bán kính.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn tiếp tuyến với secant (cắt tại hai điểm).

- Hiểu sai điều kiệnc2=r2(m2+1)c^2=r^2(m^2+1)dẫn đến giải sai m.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên bình phương khi tínhc2c^2hoặcr2r^2.

- Sai số trong tính khoảng cách đến đường thẳng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 50+ bài tập Đặc điểm nhận biết tiếp tuyến miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu ngay lập tức để kiểm tra và nâng cao kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Các điểm chính cần nhớ về Đặc điểm nhận biết tiếp tuyến:

- Định nghĩa: tiếp xúc đúng một điểm.

- Công thức khoảng cách Ax0+By0+CA2+B2=r\frac{|Ax_0+By_0+C|}{\sqrt{A^2+B^2}}=r.

- Phương trình tiếp tuyến tại điểmP(x0,y0)P(x_0,y_0).

Checklist trước khi làm bài: hiểu định nghĩa, ghi nhớ công thức, kiểm tra điều kiện khoảng cách.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: học lý thuyết, làm ví dụ mẫu, luyện tập 50+ bài tập miễn phí.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".