Blog

Đặc điểm nhận biết tiếp tuyến – Lý thuyết & Bài tập miễn phí lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

- Khái niệm Đặc điểm nhận biết tiếp tuyến trong chương trình Toán lớp 9: dấu hiệu và điều kiện để xác định khi nào một đường thẳng tiếp xúc với đường tròn tại đúng một điểm duy nhất.
- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này: giúp các em nắm chắc lý thuyết tiếp tuyến, phân biệt tiếp tuyến với cát tuyến và secant, đồng thời áp dụng nhanh trong bài tập.
- Ứng dụng thực tế: trong thiết kế bánh xe, bản lề, quỹ đạo chuyển động, kiến trúc cầu đường... nơi cần xác định điểm tiếp xúc chính xác giữa đường thẳng và đường cong.
- Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Đường thẳngddlà tiếp tuyến của đường tròn(O,r)(O,r)nếu hệ phương trình{(xxO)2+(yyO)2=r2,\Ax+By+C=0}\{(x-x_O)^2+(y-y_O)^2=r^2,\Ax+By+C=0\}có nghiệm kép (chỉ một giao điểm).
- Tính chất chính:
• Tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại điểm tiếp xúc.
• Phương trình tiếp tuyến tại điểmM(x1,y1)M(x_1,y_1)trên(xxO)2+(yyO)2=r2(x-x_O)^2+(y-y_O)^2=r^2(x1xO)(xxO)+(y1yO)(yyO)=r2.(x_1-x_O)(x-x_O)+(y_1-y_O)(y-y_O)=r^2.

2.2 Công thức và quy tắc

- Điều kiện tiếp tuyến (phương trình dạng y=mx+cy=mx+c) với đường tròn tâm (0,0)(0,0), bán kính rr: hệ phương trình {x2+y2=r2, y=mx+c}\{x^2+y^2=r^2,\ y=mx+c\}Δ=0c2=r2(1+m2)\Delta=0\Leftrightarrow c^2=r^2(1+m^2).
- Khoảng cách từ tâm (x0,y0)(x_0,y_0) đến đường thẳngAx+By+C=0Ax+By+C=0d=Ax0+By0+CA2+B2d=\frac{|Ax_0+By_0+C|}{\sqrt{A^2+B^2}}. Điều kiện tiếp tuyến: d=rd=r.
- Cách ghi nhớ: liên hệ Δ=0\Delta=0với tiếp xúc đơn; ghi nhớ công thức khoảng cách và công thức tiếp tuyến tại điểm.
- Biến thể: đường thẳng đứngx=kx=klà tiếp tuyến khikx0=r|k-x_0|=r; tương tự với y=ky=k.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho đường tròn x2+y2=4x^2+y^2=4và đường thẳngy=x+22y=x+2\sqrt2. Chứng minh đường thẳng này là tiếp tuyến của đường tròn.

Bước 1: Hệ phương trình {x2+y2=4, y=x+22}\{x^2+y^2=4,\ y=x+2\sqrt2\}.
Bước 2: Thay y=x+22y=x+2\sqrt2vàox2+y2=4x^2+y^2=4ta được2x2+42x+4=02x^2+4\sqrt2x+4=0.
Bước 3: Tính Δ=(42)2424=3232=0\Delta=(4\sqrt2)^2-4 \cdot 2 \cdot 4=32-32=0, có nghiệm kép nên đường thẳng là tiếp tuyến.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho đường tròn (x1)2+(y2)2=5(x-1)^2+(y-2)^2=5và điểmP(4,3)P(4,3)nằm ngoài đường tròn. Tìm phương trình các tiếp tuyến đến đường tròn đi quaPP.
• Gọi tiếp tuyến có hệ số góc mm, dạng: y3=m(x4)mxy4m+3=0y-3=m(x-4)\Leftrightarrow mx-y-4m+3=0.
• Khoảng cách từ tâm (1,2)(1,2)đến đường thẳng làd=m1124m+3m2+1=3m+1m2+1\displaystyle d=\frac{|m \cdot 1-1 \cdot 2-4m+3|}{\sqrt{m^2+1}}=\frac{| -3m+1|}{\sqrt{m^2+1}}.
• Điều kiện d=5d=\sqrt5dẫn đến(3m+1)2=5(m2+1)2m23m2=0m=2hoặcm=12(-3m+1)^2=5(m^2+1)\Leftrightarrow2m^2-3m-2=0 \Rightarrow m=2\text{hoặc}m=-\frac12.
• Vậy hai tiếp tuyến: y3=2(x4)y-3=2(x-4)y3=12(x4)y-3=-\frac12(x-4).

4. Các trường hợp đặc biệt

- Đường thẳng đi qua tâm: không thể là tiếp tuyến (vuông góc tại một điểm nhưng giao nhiều điểm).
- Tiếp tuyến song song với trục tung: dạngx=kx=k, tiếp xúc khikx0=r|k-x_0|=r.
- Trường hợp tiếp tuyến nằm ngang:y=ky=k, tiếp xúc khiky0=r|k-y_0|=r.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

Lỗi về khái niệm:
- Hiểu sai định nghĩa tiếp tuyến, nhầm với cát tuyến.
- Nhầm hệ số góc hoặc công thức khoảng cách.
Cách tránh: luôn kiểm tra điều kiệnΔ=0\Delta=0hoặc khoảng cách bằngrr.

Lỗi về tính toán:
- Sai sót khi tínhΔ\Delta, dấu trong căn.
- Quên nhân hệ số khi thay vào công thức.
Cách tránh: viết rõ từng bước, kiểm tra lại bằng phương pháp khoảng cách.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 50+ bài tập Đặc điểm nhận biết tiếp tuyến miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để nâng cao kỹ năng và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Tiếp tuyến là đường thẳng giao đường tròn tại đúng một điểm.
- Điều kiện: hệ phương trình có Δ=0\Delta=0hoặc khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính.
- Công thức quan trọng:c2=r2(1+m2)c^2=r^2(1+m^2)d=Ax0+By0+CA2+B2d=\frac{|Ax_0+By_0+C|}{\sqrt{A^2+B^2}}.
- Kiểm tra nhanh: tính Δ\Delta, hoặc dùng công thức khoảng cách.
Lập kế hoạch ôn tập: xem lý thuyết, áp dụng ví dụ, làm đa dạng bài tập, tự kiểm tra kết quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".