Blog

Định lý Viète lớp 9: Giải thích chi tiết và ứng dụng

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về Định lý Viète và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, Định lý Viète là một kiến thức nền tảng khi học về phương trình bậc hai một ẩn. Định lý này không chỉ giúp các em liên hệ nhanh giữa nghiệm (x1, x2) với hệ số của phương trình mà còn giúp giải nhanh, kiểm tra nghiệm, và ứng dụng trong các bài toán tìm điều kiện và tham số. Hiểu rõ Định lý Viète giúp học tốt hơn môn toán bậc THCS cũng như làm nền tảng vững chắc cho những kiến thức toán học khó hơn ở THPT.

2. Định nghĩa chính xác về Định lý Viète

Xét phương trình bậc hai một ẩn:

ax2+bx+c=0(a0)ax^2 + bx + c = 0 \quad (a \neq 0)

Có hai nghiệmx1,x2x_1, x_2(phân biệt hoặc trùng) thì theo định lý Viète ta có:

{<br/><br/>x1+x2=ba<br/>x1x2=ca<br/><br/>\left\{<br />\begin{array}{l}<br />x_1 + x_2 = -\dfrac{b}{a} \\<br /> x_1 x_2 = \dfrac{c}{a}<br />\\\end{array}<br />\right.

Nói cách khác, tổng và tích hai nghiệm của phương trình bậc hai được tính dễ dàng thông qua các hệ số của phương trình.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phương trình2x25x+3=02x^2 - 5x + 3 = 0. Áp dụng định lý Viète để tính tổng và tích các nghiệm.

Ta có:a=2,b=5,c=3a = 2, b = -5, c = 3

Áp dụng Định lý Viète:

x1+x2=ba=52=52x_1 + x_2 = -\dfrac{b}{a} = -\dfrac{-5}{2} = \dfrac{5}{2}
x1x2=ca=32x_1 x_2 = \dfrac{c}{a} = \dfrac{3}{2}

Nếu hoặc khi cần tìm cụ thể từng nghiệm, bạn giải như sau:

<br/>Δ=(5)2423=2524=1<br/><br />\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3 = 25 - 24 = 1<br />

<br/>x1=5+14=64=32<br/>x2=514=44=1<br/><br />x_1 = \frac{5 + 1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}\qquad<br />x_2 = \frac{5 - 1}{4} = \frac{4}{4} = 1<br />
Kiểm tra:
x1+x2=32+1=52x_1 + x_2 = \frac{3}{2} + 1 = \frac{5}{2}(đúng)
x1x2=32×1=32x_1 x_2 = \frac{3}{2} \times 1 = \frac{3}{2}(đúng)

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng Định lý Viète

  • Chỉ áp dụng khi phương trình có nghiệm (tức là Δ0\Delta \geq 0)
  • Đối với nghiệm kép (Δ=0\Delta = 0):x1=x2x_1 = x_2, nênx1+x2=2x1x_1 + x_2 = 2x_1,x1x2=x12x_1 x_2 = x_1^2vẫn đúng theo Viète
  • Phải viết phương trình dưới dạng chuẩnax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, không thiếu dấu, hệ số!

Lưu ý: Nếu hệ số aakhác 1, nhớ dùng đúng công thức tổng tích nghiệm chia choaa.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Hệ thức Viète giúp kiểm tra nghiệm, kiểm tra lại kết quả giải phương trình.
  • Ứng dụng mạnh trong các bài toán tìm điều kiện để phương trình có nghiệm dương, nghiệm âm, nghiệm thỏa mãn bất đẳng thức.
  • Liên hệ thêm với định lý về hoán vị nghiệm, hệ số trong đa thức bậc hai.
Hình minh họa: Đồ thị hàm bậc hai y = 2x² - 5x + 3 = 0 với nghiệm x₁ = 1.50 và x₂ = 1.00; chú thích tổng x₁ + x₂ = 5/2 và tích x₁·x₂ = 3/2 theo định lý Viète
Đồ thị hàm bậc hai y = 2x² - 5x + 3 = 0 với nghiệm x₁ = 1.50 và x₂ = 1.00; chú thích tổng x₁ + x₂ = 5/2 và tích x₁·x₂ = 3/2 theo định lý Viète

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Cho phương trìnhx23x+2=0x^2 - 3x + 2 = 0. Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm.

Hướng dẫn:a=1a=1,b=3b=-3,c=2c=2

Vậy:
x1+x2=ba=(3)/1=3x_1 + x_2 = -\dfrac{b}{a} = -(-3)/1 = 3
x1x2=ca=2/1=2x_1 x_2 = \dfrac{c}{a} = 2/1 = 2

Bài 2: Tìmmm để phương trìnhx2(m+2)x+2m=0x^2 - (m+2)x + 2m = 0có tổng các nghiệm là 5.

Theo Viète:x1+x2=ba=m+2x_1 + x_2 = -\dfrac{b}{a} = m+2. Vậym+2=5m=3m+2=5 \Rightarrow m=3

Bài 3: Với phương trìnhx24x+3=0x^2 - 4x + 3 = 0, không giải phương trình, hãy tìm tổng và tích nghiệm.

Ta có a=1a=1,b=4b=-4,c=3c=3. Vậy:
x1+x2=41=4x_1 + x_2 = -\dfrac{-4}{1} = 4,x1x2=31=3x_1 x_2 = \dfrac{3}{1} = 3

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Không chuyển phương trình về dạng chuẩnax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0trước khi áp dụng định lý Viète
  • Nhầm dấubbtrong tổng các nghiệm: tổng là ba-\frac{b}{a}, không phảiba\frac{b}{a}
  • Sử dụng Viète khi phương trình vô nghiệm (khiΔ<0\Delta < 0)
  • Quên chia cho hệ số aa, đặc biệt khia1a ≠ 1

Cách tránh: Luôn kiểm tra dạng phương trình, hệ số aa, dấu củabbvà đảm bảo phương trình có nghiệm thực.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Định lý Viète cho phép liên hệ nhanh giữa nghiệm và hệ số của phương trình bậc hai.
  • Áp dụng đúng khi phương trình có nghiệm thực và đã ở dạng chuẩn.
  • Công thức tổng, tích nghiệm:x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a};x1x2=cax_1 x_2 = \frac{c}{a}
  • Viète giúp giải nhanh các bài toán liên quan nghiệm, bất phương trình và tham số.

Học tốt Định lý Viète là một lợi thế lớn khi giải phương trình bậc hai, giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như kiểm soát tốt các bài toán liên quan đến nghiệm và hệ số.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".