Blog

Định nghĩa căn bậc hai của số không âm

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, khái niệm căn bậc hai của số không âm là một nội dung cơ bản và quan trọng.

Theo định nghĩa, với mỗi số thực aathỏa mãna0a \ge 0, số a\sqrt{a} được xác định là số không âm sao cho(a)2=a(\sqrt{a})^2 = a.

Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến căn bậc hai, phương trình và bất đẳng thức chứa căn.

Ứng dụng thực tế: kiến thức về căn bậc hai xuất hiện trong hình học, vật lý, kỹ thuật và tài chính.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập giúp bạn củng cố và nâng cao kỹ năng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa cơ bản: Với mọi số thực aathỏa mãna0a \ge 0, căn bậc hai của aalà số không âma\sqrt{a}sao cho(a)2=a(\sqrt{a})^2 = a.

Các tính chất chính:

- Đối với a0a \ge 0, luôn có (a)2=a(\sqrt{a})^2 = a.

- 0=0\sqrt{0} = 0và nếua>0a > 0thì a>0\sqrt{a} > 0.

- Nếu 0a<b0 \le a < bthì a<b\sqrt{a} < \sqrt{b}.

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức cần thuộc lòng:

- ab=ab\sqrt{ab} = \sqrt{a}\,\sqrt{b}vớia,b0a,b \ge 0.

- ab=ab\sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}vớia0a \ge 0, b>0b > 0.

- a2=a\sqrt{a^2} = |a|; đặc biệt với a0a \ge 0thì a2=a\sqrt{a^2} = a.

Lưu ý: Điều kiện sử dụng công thức là biểu thức dưới dấu căn phải không âm.

Mẹo ghi nhớ: Liên tưởng a\sqrt{a}như số mũ 12\frac12củaaa.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính 9\sqrt{9}0,25\sqrt{0,25}.

Giải:

- Với 9\sqrt{9}: vì 909\ge032=93^2=9, nên 9=3\sqrt{9}=3.

- Với 0,25\sqrt{0,25}: vì 0,2500,25\ge00,52=0,250,5^2=0,25, nên 0,25=0,5\sqrt{0,25}=0,5.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Giải phương trình x+1=x1\sqrt{x+1}=x-1.

Giải:

Bước 1: Xác định điều kiện xác định:x+10x1x+1\ge0 \Rightarrow x\ge-1và phải có x10x1x-1\ge0 \Rightarrow x\ge1. Do đó x1x\ge1.

Bước 2: Bình phương hai vế:x+1=(x1)2=x22x+1x23x=0x(x3)=0x+1=(x-1)^2=x^2-2x+1 \Rightarrow x^2-3x=0 \Rightarrow x(x-3)=0.

Bước 3: Kiểm tra nghiệm:x=0x=0không thỏa mãnx1x\ge1,x=3x=3thỏa mãn. Vậy nghiệm là x=3x=3.

4. Các trường hợp đặc biệt

Trường hợp số dưới dấu căn bằng 0: với a=0a=0thì 0=0\sqrt{0}=0.

Biểu thức a2\sqrt{a^2}: luôn cho kết quả không âm, do đó a2=a\sqrt{a^2}=|a|.

Cần phân biệt với khái niệm căn dư của đa thức và các phép biến đổi nâng cao khác.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn căn bậc hai với số mũ âm: a\sqrt{a}không phảia1a^{-1}.

- Bỏ qua điều kiệna0a\ge0khi tính căn.

Cách tránh: Luôn xác định điều kiện xác định trước khi tính.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi áp dụng công thức nhân đôi căn: không áp dụng khi một trong hai số âm.

- Lỗi khi bình phương hai vế mà quên kiểm tra nghiệm.

Cách kiểm tra: Thay nghiệm về phương trình gốc và kiểm tra điều kiện xác định.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập luyện tập Định nghĩa căn bậc hai của số không âm miễn phí với hơn 50 bài tập mà không cần đăng ký.

Bắt đầu ngay để nâng cao kỹ năng và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Các điểm chính cần nhớ:

- Với a0a\ge0, a\sqrt{a}là số không âm sao cho(a)2=a(\sqrt{a})^2=a.

- Công thức cơ bản: ab=ab\sqrt{ab}=\sqrt{a}\sqrt{b}, a2=a\sqrt{a^2}=|a|, ab=ab\sqrt{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}.

Checklist trước khi làm bài: xác định điều kiệna0a\ge0, chọn công thức phù hợp, kiểm tra lại nghiệm.

Kế hoạch ôn tập: Ôn luyện hàng ngày, làm tối thiểu 5 bài tập mỗi ngày, tự kiểm tra kết quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".