Blog

Định nghĩa tần số: Khái niệm, công thức và ví dụ cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, khái niệm Định nghĩa tần số giúp học sinh hiểu cách phân tích và trình bày dữ liệu thống kê. Hiểu rõ tần số giúp các em rèn luyện kỹ năng đọc và tổng hợp thông tin từ bảng số liệu.

- Định nghĩa Định nghĩa tần số trong chương trình Toán lớp 9

- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này

- Ứng dụng thực tế trong học tập và cuộc sống

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Tần số tuyệt đốinin_ilà số lần xuất hiện của giá trị thứ ii. Tần số tương đốifif_ilà tỉ lệ giữanin_ivà tổng số quan sátNN.

- Các tính chất chính: Tổng các tần số tương đối luôn bằng 1: ifi=1\sum_i f_i = 1.

- Điều kiện áp dụng: Dữ liệu có thể là rời rạc hoặc đã được phân lớp.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tính tần số tương đối:fi=niNf_i = \frac{n_i}{N}.

- Công thức tính tần số phần trăm:fi(%)=fi×100%f_i(\%) = f_i \times 100\%.

- Hãy nhớ kiểm tra: ini=N\sum_i n_i = Nifi=1\sum_i f_i = 1.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho tập dữ liệu điểm số: 5, 7, 8, 5, 9. Hãy tính tần số.

Bước 1: Tổng số quan sátN=5N = 5.

Bước 2: Đếm tần số tuyệt đối:

-n5=2n_5 = 2,n7=1n_7 = 1,n8=1n_8 = 1,n9=1n_9 = 1.

Bước 3: Tính tần số tương đối:

-f5=25=0.4f_5 = \frac{2}{5} = 0.4.

-f7=15=0.2f_7 = \frac{1}{5} = 0.2,f8=0.2f_8 = 0.2,f9=0.2f_9 = 0.2.

Lưu ý: Tổng các tần số tương đối0.4+0.2+0.2+0.2=10.4 + 0.2 + 0.2 + 0.2 = 1.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho số liệu điểm kiểm tra của 20 học sinh, phân lớp theo khoảng: [0-5], [6-10], [11-15], [16-20] với tần số tuyệt đối lần lượt là 3, 7, 6, 4. Tính tần số tương đối và phần trăm.

Công thức áp dụng:fi=niNf_i = \frac{n_i}{N},fi(%)=fi×100%f_i(\%) = f_i \times 100\%.

- Nhóm [0-5]:f1=320=0.15f_1 = \frac{3}{20} = 0.15, 15\%.

- Nhóm [6-10]:f2=0.35f_2 = 0.35, 35\%.

- Nhóm [11-15]:f3=0.30f_3 = 0.30, 30\%.

- Nhóm [16-20]:f4=0.20f_4 = 0.20, 20\%.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Dữ liệu rời rạc hoặc đã phân lớp khác nhau; luôn đảm bảo tổng tần số đúng.

- Tần số tích lũy giúp xác định vị trí phần trăm dữ liệu.

- Trường hợp không có quan sát (N=0N=0) không xác định tần số.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai tần số tương đối là tổng số; phân biệt rõ nin_ifif_i.

- Nhầm tần số với mật độ tần số (khi dữ liệu liên tục).

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên kiểm tra tổng ifi=1\sum_i f_i = 1.

- Sai bước chuyển đổi sang phần trăm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập Định nghĩa tần số miễn phí.

Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Định nghĩa:nin_i,fif_i,NN.

- Công thức chính: fi=niNf_i = \frac{n_i}{N}, ifi=1\sum_i f_i = 1.

- Kiểm tra kết quả bằng cách tổng hợp tần số.

- Lên kế hoạch ôn tập và luyện tập đều đặn với 42.226+ bài tập.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".