Blog

Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn: Khái niệm, tính chất và ví dụ chi tiết

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

- Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn.

- Hiểu rõ khái niệm giúp vận dụng linh hoạt trong chứng minh hình học và giải toán liên quan đến đường tròn.

- Ứng dụng trong xác định tiếp tuyến trong vật lý (quỹ đạo chuyển động), kiến trúc, kỹ thuật thiết kế bánh răng, bánh xe...

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn là đường thẳng chỉ tiếp xúc tại đúng một điểm gọi là tiếp điểm.

- Tính chất chính: Tia nối tâmOOvới tiếp điểmTTvuông góc với tiếp tuyến tạiTT.

- Điều kiện tiếp xúc: Khoảng cách từ tâmOO đến đường thẳng bằng bán kínhrr.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức điều kiện tiếp xúc: Với đường thẳng Ax+By+C=0Ax+By+C=0và tâmO(x0,y0)O(x_0,y_0), điều kiện Ax0+By0+CA2+B2=r\frac{|Ax_0+By_0+C|}{\sqrt{A^2+B^2}}=r.

- Phương trình tiếp tuyến tạiT(x1,y1)T(x_1,y_1)với đường trònx2+y2=r2x^2+y^2=r^2:xx1+yy1=r2xx_1+yy_1=r^2.

- Điều kiện sử dụng: Dùng khi biết tiếp điểm; với đường thẳng biết hệ số góc, dùng công thức khoảng cách.

- Biến thể: Tìm tiếp tuyến từ điểm ngoài bằng cách giải hệ hoặc dùng điều kiện Ax0+By0+CA2+B2=r\frac{|Ax_0+By_0+C|}{\sqrt{A^2+B^2}}=r.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho đường tròn(O):x2+y2=25(O): x^2+y^2=25và điểmA(3,4)A(3,4)thuộc đường tròn. Hãy tìm phương trình tiếp tuyến tạiAA.

Bước 1: Xác định bán kính và tọa độ tiếp điểm:r=5r=5,A(3,4)A(3,4).

Bước 2: Phương trình tiếp tuyến tạiT(x1,y1)T(x_1,y_1)cho đường tròn chuẩnx2+y2=r2x^2+y^2=r^2xx1+yy1=r2xx_1+yy_1=r^2.

Bước 3: Thayx1=3x_1=3,y1=4y_1=4,r=5r=5:3x+4y=253x+4y=25.

Lưu ý: Đây là dạng nhanh không cần xác định hệ số góc.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho đường tròn(C):(x2)2+(y1)2=9(C): (x-2)^2+(y-1)^2=9và điểmP(5,5)P(5,5)bên ngoài. Tìm các tiếp tuyến từ PP.

Gọi tiếp tuyến là y=mx+by=mx+b. Vì tiếp xúc, ta có 2m1+bm2+1=3\frac{|2m-1+b|}{\sqrt{m^2+1}}=3.

DoP(5,5)P(5,5)thuộc tiếp tuyến,5=5m+b    b=55m5=5m+b\implies b=5-5m. Thay vào, giải phương trình để tìmmm, thu được hai nghiệm.

Kết quả: Hai tiếp tuyến là y=m1x+b1y=m_1x+b_1y=m2x+b2y=m_2x+b_2với các giá trị m1,2m_{1,2}b1,2b_{1,2} đã xác định từ phương trình.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Đường thẳng đi qua tâm cắt đường tròn tại hai điểm (secant), không phải tiếp tuyến.

- Nếu khoảng cáchd<rd<rthì cắt hai điểm;d=rd=rtiếp xúc;d>rd>rkhông giao.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm tiếp tuyến với đường phân giác của góc giữa hai bán kính.

- Hiểu sai điểm chung giữa đường thẳng và đường tròn là không hơn một.

- Giải pháp: Vẽ hình minh họa, nhắc lại định nghĩa.

5.2 Lỗi về tính toán

- Nhầm dấu khi thay vào công thức khoảng cách.

- Sai tính toán hệ số góc hoặc hằng số bb.

- Kiểm tra bằng cách tính lại khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến và kiểm chứng điểm tiếp xúc.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 100+ bài tập Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Tiếp tuyến chỉ tiếp xúc với đường tròn tại một điểm duy nhất.

- Điều kiện tiếp xúc: d(O,đường thẳng)=rd(O, \text{đường thẳng})=r .

- Phương pháp: sử dụng công thức tiếp tuyến tại điểm, hoặc điều kiện khoảng cách.

- Lập kế hoạch ôn tập: xem lại lý thuyết, giải ví dụ, làm bài tập tự luận.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".