Blog

Đường tròn và các yếu tố: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm Đường tròn và các yếu tố trong chương trình Toán lớp 9 bao gồm đường tròn, bán kính, đường kính, dây cung, góc nội tiếp, góc ở tâm, cung và diện tích hình quạt tròn.

Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh nắm vững nền tảng Hình học, giải quyết tốt các bài toán về đo lường, thiết kế hình vẽ và ứng dụng trong các vấn đề hình học khác.

Trong thực tế, kiến thức về đường tròn được ứng dụng trong kỹ thuật, thiết kế đồ họa, xây dựng, định vị GPS và nhiều lĩnh vực khác.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Đường tròn tâmOOvà bán kínhrrlà tập hợp các điểm cách điểmOOmột khoảng bằngrr.

- Đường kínhddlà đoạn thẳng đi qua tâm và có độ dàid=2rd=2r.

- Dây cung là đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn.

- Góc ở tâm là góc có đỉnh tại tâm đường tròn, cạnh đi qua hai điểm trên đường tròn.

- Góc nội tiếp là góc có đỉnh trên đường tròn và chắn cung tương ứng. Ta có định lý:ACB^=12AOB^\widehat{ACB}=\tfrac12\widehat{AOB}.

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức cần thuộc lòng:

d=2rd = 2r

C=2πrC = 2\pi r

S=πr2S = \pi r^2

Điều kiện sử dụng:rrlà bán kính,ddlà đường kính của đường tròn.

Cách ghi nhớ: liên tưởng2πr2\pi rnhư quãng đường đi hết một vòng,πr2\pi r^2như diện tích hình vuông cạnhrrnhân vớiπ\pi.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho đường tròn tâmOObán kínhr=3cmr=3\text{cm}. Tính chu vi và diện tích đường tròn.

Giải:

Bước 1: Chu vi:C=2πr=2π×3=6πcm.C = 2\pi r = 2\pi \times 3 = 6\pi\text{cm.}

Bước 2: Diện tích:S=πr2=π×32=9πcm2.S = \pi r^2 = \pi \times 3^2 = 9\pi\text{cm}^2.

Lưu ý: Luôn thay đúng giá trị rrvà giữ nguyên ký hiệuπ\pi.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho đường tròn tâmOObán kínhr=5cmr=5\text{cm}. Góc ở tâmAOB=60\angle AOB = 60^\circ. Tính độ dài cungABABvà diện tích hình quạtAOBAOB.

Giải:

Bước 1: Chuyển góc sang radian:θ=60=π3rad\theta = 60^\circ = \tfrac{\pi}{3}\text{rad}.

Bước 2: Độ dài cung:l=rθ=5×π3=5π3cm.l = r\theta = 5 \times \tfrac{\pi}{3} = \tfrac{5\pi}{3}\text{cm.}

Bước 3: Diện tích hình quạt:Ssector=12r2θ=12×52×π3=25π6cm2.S_{\text{sector}} = \tfrac12 r^2 \theta = \tfrac12 \times 5^2 \times \tfrac{\pi}{3} = \tfrac{25\pi}{6}\text{cm}^2.

Kỹ thuật: Sử dụng công thứcl=rθl=r\thetaS=12r2θS=\tfrac12r^2\thetacho hình quạt.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi góc ở tâm=180=180^\circ, cung lớn bằng nửa chu vi.

- Khi sử dụng tiếp tuyến, bán kính vuông góc với tiếp tuyến tại điểm tiếp xúc.

- Cung nhỏ và cung lớn: phân biệt theo góc ở tâm<180<180^\circhay>180>180^\circ.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn bán kính và đường kính.

- Định nghĩa góc nội tiếp và góc ở tâm không rõ ràng.

Khắc phục: ôn lại định nghĩa, vẽ hình minh họa.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên chuyển độ sang radian khi tính độ dài cung.

- Nhầm lẫn dấu cộng trừ khi áp dụng công thức diện tích hình quạt.

Phương pháp kiểm tra: tính lại bằng công thức đối ngẫu hoặc so sánh với kết quả ước lượng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 100+ bài tập Đường tròn và các yếu tố miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng qua các bài tập đa dạng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Đường tròn, bán kính, đường kính, dây cung, góc ở tâm, góc nội tiếp.

• Công thứcC=2πrC=2\pi r,S=πr2S=\pi r^2,l=rθl=r\theta,Ssector=12r2θS_{\text{sector}}=\tfrac12r^2\theta.

Checklist trước khi làm bài: xác địnhrr, chuyển góc sang radian, chọn công thức phù hợp.

Lên kế hoạch ôn tập: làm bài tập, kiểm tra thường xuyên, tổng hợp công thức.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".