Blog

Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Trong chương trình toán học lớp 9, "Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình" là một chủ đề quan trọng thuộc phần Đại số. Đây là phương pháp giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế hoặc toán đố bằng việc chuyển các tình huống đề bài thành hai (hoặc nhiều) phương trình – từ đó lập thành một hệ phương trình và tìm ra các ẩn số. Kiến thức này không chỉ phục vụ học tập mà còn giúp rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích vấn đề và giải quyết bài toán thật trong cuộc sống như tính tuổi, bài toán liên quan đến chuyển động, công việc chung, hoặc các bài toán mua bán.

Hiểu và vận dụng thành thạo phương pháp này là tiền đề cho các phần toán khó hơn ở bậc học cao. Ngoài ra, kỹ năng lập hệ phương trình là nền tảng vững chắc để học sinh giải quyết các dạng toán thực tiễn phức tạp hơn trong tương lai. Đặc biệt, bạn có thể luyện tập hoàn toàn miễn phí với hơn 40.504 bài tập đa dạng về Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ngay sau bài viết này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn gồm hai phương trình với hai ẩn số, thường là xxyy.

- Định nghĩa: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình là chuyển bài toán thực tế về hai ẩn thành một hệ hai phương trình, giải hệ để tìm giá trị các ẩn thỏa mãn điều kiện bài toán.

- Tính chất: Hệ có nghiệm duy nhất nếu hai phương trình cắt nhau tại một điểm (biểu diễn trên hệ trục tọa độ).
- Áp dụng: Khi có hai đại lượng chưa biết liên quan đến nhau qua hai điều kiện độc lập thì ta có thể lập hai phương trình với hai ẩn.

- Điều kiện: Số lượng điều kiện = số ẩn chưa biết, các điều kiện phải độc lập nhau.
- Giới hạn: Không áp dụng với bài toán mà chỉ có một điều kiện hoặc các phương trình phụ thuộc lẫn nhau (trùng nhau).

2.2 Công thức và quy tắc

- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tổng quát:

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2\begin{cases} a_1x + b_1y = c_1 \\a_2x + b_2y = c_2 \\\end{cases}

- Các phương pháp giải hệ thường dùng:
+ Phương pháp thế
+ Phương pháp cộng đại số

- Cách ghi nhớ:
+ Luôn xác định và đặt các ẩn rõ ràng
+ Đọc kỹ đề và chuyển mỗi điều kiện thành một phương trình

- Điều kiện áp dụng các phương pháp:
+ Phương pháp thế: Hệ có thể biểu diễn một ẩn qua ẩn còn lại dễ dàng
+ Phương pháp cộng đại số: Có thể cộng trừ hai phương trình để khử một ẩn
- Một số biến thể: Có thể gặp hệ với ba ẩn, song chủ yếu lớp 9 là dạng hai ẩn.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản:

Bài toán: Tổng hai số là 20, hiệu của chúng là 4. Tìm hai số đó.

Bước 1: Đặt hai số cần tìm là xxyy, giả sử x>yx > y.

Bước 2: Lập hệ phương trình:

{x+y=20xy=4\begin{cases} x + y = 20 \\x - y = 4 \\\end{cases}

Bước 3: Giải hệ phương trình:
- Cộng hai phương trình:

(x+y)+(xy)=20+42x=24x=12(x + y) + (x - y) = 20 + 4 \\ 2x = 24 \Rightarrow x = 12

- Thayx=12x = 12vào phương trình đầu:
12+y=20y=812 + y = 20 \Rightarrow y = 8

Đáp số: Hai số là 12 và 8.

Lưu ý: Luôn kiểm tra đáp số có thỏa mãn đề bài không.

3.2 Ví dụ nâng cao:

Bài toán: Hai người cùng làm một công việc, nếu làm chung thì sau 4 giờ xong, nếu làm riêng thì người thứ nhất làm xong nhanh hơn người thứ hai là 6 giờ. Hỏi mỗi người làm một mình thì sau bao lâu xong công việc?

Bước 1: Đặt thời gian người thứ nhất làm một mình xong việc là xx(giờ), người thứ hai là yy(giờ).

Bước 2: Lập hệ phương trình:
- Năng suất người 1:1x\frac{1}{x}; người 2:1y\frac{1}{y}; năng suất chung:14\frac{1}{4}
- Nếu làm chung:1x+1y=14\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{4}
- Người 1 nhanh hơn 6 giờ:x=y6x = y - 6

Hệ cần giải:

{1x+1y=14x=y6\begin{cases} \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{4} \\x = y - 6 \\\end{cases}

Bước 3: Thayx=y6x = y-6vào phương trình trên:
1y6+1y=14\frac{1}{y-6} + \frac{1}{y} = \frac{1}{4}

Quy đồng rồi giải phương trình này sẽ thu đượcy=12y = 12(x=6x = 6).

Đáp số: Người thứ nhất làm một mình xong trong 6 giờ, người thứ hai làm một mình xong trong 12 giờ.

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn ưu tiên đặt ẩn phù hợp với câu hỏi và chọn phương pháp giản lược ẩn hợp lý.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu hệ phương trình không có nghiệm hoặc vô số nghiệm, kiểm tra điều kiện thực tế có phù hợp không.
- Một số đề bài sẽ có ràng buộc như hai số nguyên dương, các tham số không nhận giá trị âm, v.v.
- Nếu phương trình phụ thuộc nhau (tỉ lệ với nhau), bài toán vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm, cần xử lý lại dữ kiện hoặc đặt thêm điều kiện cho bài toán.

Mối liên hệ với các khái niệm khác: Kĩ năng giải hệ phương trình còn hỗ trợ trong các bài toán chuyển động, tỷ lệ, bài toán phần trăm, bài toán về năng suất, hỗn hợp…

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Đặt ẩn không đúng ý nghĩa thực tế hoặc không phù hợp với điều kiện.
- Nhầm lẫn với bài toán chỉ cần 1 phương trình (bài toán lập phương trình).
- Giải nhầm hệ hai ẩn thành hệ một ẩn hoặc ngược lại.

Cách phân biệt: Nếu đề bài có HAI đại lượng chưa biết và HAI điều kiện hoặc nhiều hơn, thì bắt buộc phải lập hệ phương trình hai ẩn.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai khi giải hệ hoặc tính toán số học.
- Quên kiểm tra điều kiện của ẩn, nhận nghiệm không phù hợp thực tế (âm, 0, v.v).
- Sai phương pháp quy đổi giữa các điều kiện.

Phương pháp kiểm tra:
- Thay nghiệm tìm được vào hệ đã lập, đối chiếu với dữ kiện bài toán. Nếu không khớp, xem lại bước đặt ẩn hoặc các phép toán.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay bộ 40.504+ bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập và kiểm tra đáp án ngay lập tức. Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng mỗi ngày với hệ thống thống kê thông minh.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Hiểu: Bản chất của giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình là chuyển bài toán thực tế về hệ hai phương trình hai ẩn.
- Nhớ: Đặt ẩn rõ ràng, lập hệ đúng, giải hệ cẩn thận, kiểm tra nghiệm thỏa mãn đề không.
- Checklist kiến thức:
+ Đặt ẩn
+ Lập hệ đúng
+ Chọn phương pháp giải phù hợp
+ Kiểm tra nghiệm
- Kế hoạch ôn tập: Bắt đầu từ các bài cơ bản, luyện nâng cao, kiểm tra kiến thức qua bài tập trắc nghiệm và tự luận trong kho bài tập miễn phí.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".