Blog

Giải bài toán thực tiễn bằng phương trình bậc hai: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của giải bài toán thực tiễn bằng phương trình bậc hai trong toán lớp 9

"Giải bài toán thực tiễn bằng phương trình bậc hai" là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán 9. Đây là kỹ năng chuyển đổi các bài toán từ tình huống thực tế (ví dụ: chuyển động, hình học, tài chính, kỹ thuật ...) thành phương trình bậc hai rồi giải để tìm ra đáp số. Việc nắm vững khái niệm này giúp học sinh không chỉ làm tốt các dạng bài trong SGK mà còn vận dụng được kiến thức vào các vấn đề thực tiễn trong cuộc sống.

  • Giúp hiểu rõ ý nghĩa thực tế của phương trình bậc hai, không đơn thuần là những con số khô khan.
  • Phát triển tư duy trừu tượng và khả năng giải quyết vấn đề.
  • Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: xây dựng, vật lý, kỹ thuật, quản lý kinh tế...
  • Cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 42.226 bài tập chuyên sâu, dễ hiểu ngay trên trang web.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1. Lý thuyết cơ bản

  • Phương trình bậc hai là phương trình có dạng chung:
  • ax2+bx+c=0(a0)ax^2 + bx + c = 0 \, (a \ne 0)
  • Giải bài toán thực tiễn bằng phương trình bậc hai là quá trình mô hình hóa tình huống thành phương trình dạng trên, rồi xác định nghiệm và lựa chọn nghiệm phù hợp với bối cảnh bài toán.
  • Các định lý và tính chất chính: Định lý Viète, công thức nghiệm, đánh giá điều kiện thực tế của nghiệm (chấp nhận hay loại bỏ).
  • Điều kiện áp dụng: Bài toán phải thiết lập được phương trình dưới dạng bậc hai một ẩn và hệ số a0a \ne 0.

2.2. Công thức và quy tắc cần nhớ

  • Công thức nghiệm tổng quát:

  • x=b±b24ac2ax = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
  • Cách nhớ: Đọc và viết công thức nhiều lần, viết ra ghi chú riêng, hiểu ý nghĩa từng thành phần trong công thức.
  • Chỉ sử dụng công thức khi phương trình ở dạng chuẩnax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0vớia0a \ne 0.
  • Định lý Viète: Nếux1x_1x2x_2là nghiệm của phương trìnhax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, thì:
    -x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}
    -x1x2=cax_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a}

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1. Ví dụ cơ bản

Bài toán: Một hình chữ nhật có diện tích là 100m2100\,\text{m}^2, chiều dài hơn chiều rộng 10 mét. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

  • Gọi chiều rộng là xx(m), chiều dài là x+10x + 10(m).
  • Diện tích=x(x+10)=100= x(x+10) = 100.
  • Lập phương trình:x2+10x100=0x^2 + 10x - 100 = 0
  • Giải phương trình:
    $ \Delta = 10^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-100) = 100 + 400 = 500

    x=10±5002x = \frac{-10 \pm \sqrt{500}}{2}
  • 500=105\sqrt{500} = 10\sqrt{5} nên
    x=10±1052=5±55x = \frac{-10 \pm 10\sqrt{5}}{2} = -5 \pm 5\sqrt{5}

    x>0x > 0, lấy x=5+556.18x = -5 + 5\sqrt{5} \approx 6.18

    Chiều rộng: 6.18\approx 6.18(m)
    Chiều dài:16.18\approx 16.18 (m)
  • Lưu ý: Chỉ nhận nghiệm dương vì chiều rộng không thể âm.

3.2. Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Khi đã đi được 60 km, xe tăng tốc thêm 20 km/h nên đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tính quãng đường từ A đến B.

  • Gọi quãng đườngABABxx(km).
  • Thời gian dự định: \frac{x}{40}\,\text{giờ} ; thời gian thực tế: \frac{60}{40} + \frac{x-60}{60} .
  • Theo đề bài: Thời gian thực tế ít hơn0,50,5giờ:

    x40(6040+x6060)=0,5\frac{x}{40} - \left(\frac{60}{40} + \frac{x-60}{60}\right) = 0,5
  • Giải phương trình:
    x4032x6060=0,5\frac{x}{40} - \frac{3}{2} - \frac{x-60}{60} = 0,5

    Quy đồng mẫu:
    3x1202(x60)12032=0,5\frac{3x}{120} - \frac{2(x-60)}{120} - \frac{3}{2} = 0,5

    3x2x+12012032=0,5\frac{3x - 2x + 120}{120} - \frac{3}{2} = 0,5

    x+12012032=0,5\frac{x + 120}{120} - \frac{3}{2} = 0,5

    x+120120=0,5+32=2\frac{x + 120}{120} = 0,5 + \frac{3}{2} = 2

    undefined
    .
  • Lưu ý: Luôn kiểm tra lại điều kiện có phù hợp thực tế không.

4. Các trường hợp đặc biệt & liên hệ với kiến thức khác

  • Trường hợp phương trình vô nghiệm (phù hợp với điều kiện thực tế bài toán?)
  • Hai nghiệm, nhưng chỉ nghiệm không âm phù hợp điều kiện bài toán.
  • Các trường hợp liên quan đến phương trình bậc hai một ẩn khác (Toán hình học, chuyển động, vật lý...)

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1. Lỗi về khái niệm

  • Chưa hiểu rõ đâu là bài toán thực tiễn, nhầm lẫn với dạng bài toán khác
  • Chuyển sai điều kiện thực tế thành phương trình toán học
  • Nhận nhầm loại phương trình (bậc nhất thay cho bậc hai hoặc ngược lại)

5.2. Lỗi về tính toán

  • Quên kiểm tra điều kiệna0a \ne 0, chọn sai nghiệm phù hợp điều kiện thực tế
  • Tính sai biệt thứcrianglerianglehoặc căn thức
  • Không kiểm tra lại đáp số với tình huống gốc
  • Cách làm: Luôn rà soát bước lập phương trình, chuyển vế, kiểm tra lại bằng phép thế nghiệm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập bộ 42.226+ bài tập giải bài toán thực tiễn bằng phương trình bậc hai miễn phí.
  • Không cần đăng ký, luyện tập mọi lúc, mọi nơi.
  • Hệ thống tự động chấm điểm, theo dõi tiến độ học tập, giúp bạn cải thiện kỹ năng từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nhớ định nghĩa và các bước mô hình hóa bài toán thực tiễn bằng phương trình bậc hai.
  • Thành thạo công thức nghiệm và vận dụng định lý Viète.
  • Biết chọn nghiệm phù hợp thực tế.
  • Chủ động ôn luyện với các bài tập thực tế trên hệ thống.

Checklist ôn tập:

  • Đọc kỹ đề, xác định ẩn và lập phương trình đúng.
  • Giải phương trình cẩn thận, kiểm tra đáp số với điều kiện thực tế.
  • Luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ và độ chính xác.

Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn nắm vững và tự tin khi giải bài toán thực tiễn bằng phương trình bậc hai!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".