Blog

Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là một trong những kiến thức nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán lớp 9 và xuất hiện rất nhiều trong các đề thi, bài tập thực tiễn. Khả năng giải bất phương trình giúp học sinh phát triển tư duy logic, vận dụng kỹ năng giải phương trình, đồng thời ứng dụng linh hoạt vào các tình huống thực tế như giải quyết các bài toán về điều kiện, giá trị lớn nhất nhỏ nhất, toán thực tiễn.

2. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình có dạng:

ax+b>0ax + b > 0

hoặcax+b<0ax + b < 0,ax+b0ax + b \geq 0,ax+b0ax + b \leq 0trong đó a,ba, blà các hằng số vớia0a \neq 0xxlà ẩn số cần tìm.

Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn là tìm tất cả các giá trị xxthỏa mãn biểu thức bất đẳng thức đã cho.

3. Các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn qua ví dụ minh họa

Bước 1: Đưa bất phương trình về dạng chuẩn

Chuyển tất cả các hạng tử có chứaxxvề một vế, các hằng số về một vế để bất phương trình có dạngax+b>0ax + b > 0,ax+b<0ax + b < 0,...

Bước 2: Giải bất phương trình

Chú ý quan trọng khi chia hai vế bất phương trình cho một số:

  • Nếu chia hai vế cho một số dương, dấu bất phương trình giữ nguyên.
  • Nếu chia hai vế cho một số âm, dấu bất phương trình phải đổi (>, < chuyển thành <, > và ngược lại).

Ví dụ 1: Giải bất phương trình3x6>03x - 6 > 0

Giải:

3x6>03x - 6 > 0

3x>6\Rightarrow 3x > 6

x>2\Rightarrow x > 2

Ví dụ 2: Giải bất phương trình2x+48-2x + 4 \leq 8

Giải:

2x+48-2x + 4 \leq 8

2x84\Rightarrow -2x \leq 8 - 4

2x4\Rightarrow -2x \leq 4

Chia cả hai vế cho2-2(lưu ý đổi chiều bất phương trình):

x2\Rightarrow x \geq -2

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi giải

  • Nếu hệ số aacủaxxlà âm, khi chia phải đổi chiều bất phương trình.
  • Nếu sau khi biến đổi, bất phương trình thành0>00 > 0(hoặc0<00 < 0) thì bất phương trình vô nghiệm.
  • Nếu biến đổi được000 \geq 0(hoặc000 \leq 0) thì bất phương trình nghiệm đúng với mọixx.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Việc giải bất phương trình bậc nhất một ẩn có quan hệ mật thiết với việc giải phương trình bậc nhất, giải hệ phương trình, và là nền tảng để hiểu các bất phương trình bậc cao hơn, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, căn bậc hai, lũy thừa... Ngoài ra, kiến thức này còn được sử dụng nhiều trong các bài toán thực tế như xác định điều kiện để bài toán có nghiệm, xác định miền giá trị của tham số, v.v.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Giải bất phương trình4x354x - 3 \geq 5

Giải:

4x354x - 3 \geq 5

4x5+3\Rightarrow 4x \geq 5 + 3

4x8\Rightarrow 4x \geq 8

Hình minh họa: Minh họa giải hai ví dụ bất phương trình bậc nhất một ẩn: <span class= 2x4>02x - 4 > 0 cho nghiệm x>2x > 2 (điểm mở tại 2) và 3x+60-3x + 6 \geq 0 cho nghiệm x2x \leq 2 (điểm đóng tại 2) trên trục số" title="Hình minh họa: Minh họa giải hai ví dụ bất phương trình bậc nhất một ẩn: 2x4>02x - 4 > 0 cho nghiệm x>2x > 2 (điểm mở tại 2) và 3x+60-3x + 6 \geq 0 cho nghiệm x2x \leq 2 (điểm đóng tại 2) trên trục số" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa giải hai ví dụ bất phương trình bậc nhất một ẩn: 2x4>02x - 4 > 0 cho nghiệm x>2x > 2 (điểm mở tại 2) và 3x+60-3x + 6 \geq 0 cho nghiệm x2x \leq 2 (điểm đóng tại 2) trên trục số
Hình minh họa: Minh họa quy tắc chia bất phương trình với ví dụ: chia 6 > 2 cho số dương 2 giữ dấu thành 3 > 1, và chia cho số âm -2 đổi dấu thành -3 < -1.
Minh họa quy tắc chia bất phương trình với ví dụ: chia 6 > 2 cho số dương 2 giữ dấu thành 3 > 1, và chia cho số âm -2 đổi dấu thành -3 < -1.
Hình minh họa: Minh họa đồ thị hàm số f(x)=ax+b và vùng nghiệm của bất phương trình ax+b>0 cho hai trường hợp: trái (a=2, b=-4) với nghiệm x>2; phải (a=-1.5, b=3) với nghiệm x<2.
Minh họa đồ thị hàm số f(x)=ax+b và vùng nghiệm của bất phương trình ax+b>0 cho hai trường hợp: trái (a=2, b=-4) với nghiệm x>2; phải (a=-1.5, b=3) với nghiệm x<2.

x2\Rightarrow x \geq 2

Bài tập 2: Giải bất phương trình52x<15 - 2x < 1

Giải:

52x<15 - 2x < 1

2x<15\Rightarrow -2x < 1 - 5

2x<4\Rightarrow -2x < -4

Chia hai vế cho2-2(đổi chiều):

x>2\Rightarrow x > 2

Bài tập 3: Giải bất phương trình3x+53x23x + 5 \leq 3x - 2

Giải:

3x+53x23x + 5 \leq 3x - 2

52\Rightarrow 5 \leq -2

Bất phương trình vô nghiệm (vì 525 \leq -2sai với mọixx).

Bài tập 4: Giải bất phương trình2x1>2x32x - 1 > 2x - 3

Giải:

2x1>2x32x - 1 > 2x - 3

1>3\Rightarrow -1 > -3

Bất phương trình đúng với mọixx(vì 1>3-1 > -3luôn đúng).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên đổi chiều khi chia hai vế cho số âm.
  • Nhẫm sai dấu khi chuyển vế hoặc thực hiện phép tính.
  • Không kiểm tra lại trường hợp bất phương trình vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọixx.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạngax+b>0ax + b > 0,ax+b<0ax + b < 0,ax+b0ax + b \geq 0,ax+b0ax + b \leq 0(a0a \neq 0).
  • Khi chia hai vế cho số âm phải nhớ đổi chiều bất phương trình.
  • Kết quả giải là một khoảng hoặc nửa khoảng trên trục số.
  • Chú ý các trường hợp đặc biệt: vô nghiệm, nghiệm đúng với mọixx.
  • Hiểu rõ quy tắc biến đổi bất phương trình để áp dụng vào các bài toán cao hơn.

Như vậy, việc nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp học sinh lớp 9 tự tin giải quyết các dạng toán trong chương trình và ứng dụng vào thực tiễn cũng như học tiếp các kiến thức toán học nâng cao hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".