Blog

Giải thích khái niệm Bán kính đáy cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng:

Trong chương trình Toán lớp 9, khái niệm 'Bán kính đáy' xuất hiện khi tìm hiểu các hình không gian như hình trụ, hình nón và các hình có đáy là đường tròn.

Hiểu rõ bán kính đáy giúp các em tính toán diện tích, chu vi và thể tích các hình tròn và hình trụ, hình nón một cách chính xác.

Trong học tập và ứng dụng thực tế, bán kính đáy được sử dụng khi đo lường kích thước vật thể có dạng trụ, nón như ống nước, ly, tháp,...

Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập để các em củng cố và vận dụng khái niệm này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Bán kính đáy của một hình tròn là đoạn thẳng nối tâm đường tròn với một điểm trên đường tròn. Ký hiệu là rr

Nếu biết đường kính dd, ta có công thứcd=2rd=2rvà suy rar=d2r=\frac{d}{2}

Các định lý và tính chất chính:
- Tất cả các điểm trên đường tròn cách đều tâm một khoảng bằng bán kính.
- Bán kính không đổi với mọi điểm trên đường tròn.

Điều kiện áp dụng: hình có đáy là đường tròn, không áp dụng cho các đa giác hay hình elip.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách công thức cần thuộc lòng liên quan đến bán kính đáy:
- Diện tích đáy:Sđaˊy=πr2S_{đáy}=\pi r^2
- Chu vi đáy:Cđaˊy=2πrC_{đáy}=2\pi r
- Thể tích hình trụ:V=πr2hV=\pi r^2 h
- Thể tích hình nón:V=13πr2hV=\frac{1}{3}\pi r^2 h
- Diện tích xung quanh hình nón:Sxq=πrlS_{xq}=\pi r l(vớilllà đường sinh)

Cách ghi nhớ: liên tưởng từ chữ r trong 'radius' là 'bán kính', dùng công thức diện tích và chu vi của hình tròn làm nền tảng.

Điều kiện sử dụng từng công thức: xác định đúng hình, nhận biết đáy có đường kính d hay bán kính r trước khi tính.

Các biến thể: khi đề bài cho diện tích đáy hoặc chu vi đáy, các em có thể ngược lại tính rrbằngr=Sđaˊyπhocr=\sqrt{\frac{S_{đáy}}{\pi}} hoặcr=\frac{C_{đáy}}{2\pi}$.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho hình tròn có bán kính đáyr=5r=5cm.
a) Tính diện tích đáy.
b) Tính chu vi đáy.

Giải:
a)S=πr2=π×52=25πS=\pi r^2=\pi \times 5^2=25\picm².
b)C=2πr=2π×5=10πC=2\pi r=2\pi \times 5=10\picm.

Lưu ý: Nhớ bình phương bán kính khi tính diện tích.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho hình nón có bán kính đáyr=3r=3cm và chiều caoh=4h=4cm. Tính thể tích và diện tích xung quanh hình nón.

Giải:
Ta có l=r2+h2=32+42=5l=\sqrt{r^2+h^2}=\sqrt{3^2+4^2}=5cm.
- Thể tích:V=13πr2h=13π×32×4=12πV=\frac{1}{3}\pi r^2 h=\frac{1}{3}\pi \times 3^2 \times 4=12\picm³.
- Diện tích xung quanh:Sxq=πrl=π×3×5=15πS_{xq}=\pi r l=\pi \times 3 \times 5=15\pi cm².

Kỹ thuật giải nhanh: tínhlltrước rồi áp dụng công thức.

4. Các trường hợp đặc biệt

Nếu đề bài cho đường kính ddthay vì rr, đầu tiên các em phải tính r=d2r=\frac{d}{2}. Với hình trụ, nếu biết diện tích đáy S, ta tính r=Sπr=\sqrt{\frac{S}{\pi}}.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

Nhầm lẫn bán kính với đường kính; nhớ rằng đường kính gấp đôi bán kính.

5.2 Lỗi về tính toán

Sai sót phổ biến: quên nhân π, bỏ dấu mũ khi tính bình phương, hoặc dùngrrthay chodd.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập Bán kính đáy miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để nắm vững khái niệm và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Các điểm chính:
- Bán kính đáyrrlà đoạn nối tâm và đường tròn.
- Công thức liên quan:S=πr2S=\pi r^2,C=2πrC=2\pi r,Vtr=πr2hV_{trụ}=\pi r^2 h,Vnoˊn=13πr2hV_{nón}=\frac{1}{3}\pi r^2 h.
- Khi cho đường kínhdd, tínhr=d2r=\frac{d}{2}.

Checklist trước khi làm bài: xác định hình, xác địnhrrhaydd, chọn công thức phù hợp, kiểm tra kết quả.

Kế hoạch ôn tập: thực hành đa dạng bài toán cơ bản và nâng cao, kiểm tra chéo công thức và kết quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".