Blog

Giải thích chi tiết về khái niệm "Chiều cao" trong Toán học lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm "Chiều cao" và tầm quan trọng trong Toán học lớp 9

Trong chương trình Toán học lớp 9, "chiều cao" là một trong những khái niệm nền tảng và rất quan trọng, đặc biệt khi học về hình học phẳng, hình học không gian (như hình tam giác, hình thang, hình nón, hình lăng trụ, khối chóp…). Hiểu đúng cũng như vận dụng thành thạo khái niệm này sẽ giúp các bạn giải nhanh và chính xác nhiều dạng bài tập hình học, tính diện tích, thể tích và các bài toán liên quan đến khoảng cách. Đặc biệt, chiều cao còn là cầu nối với nhiều khái niệm toán học khác như đường vuông góc, khoảng cách, trung tuyến, trọng tâm….

2. Định nghĩa chính xác khái niệm "Chiều cao" trong Toán 9

Chiều cao trong toán học là đoạn thẳng vuông góc từ một điểm, đường thẳng, hoặc mặt phẳng đến một đường thẳng hoặc mặt phẳng cho trước. Tùy mỗi hình, "chiều cao" có thể có định nghĩa cụ thể như sau:

  • - Đối với tam giác: Chiều cao là đoạn thẳng vuông góc từ một đỉnh đến cạnh đối diện (hoặc đường kéo dài của cạnh đó).
  • - Đối với tứ giác, hình thang: Chiều cao là khoảng cách vuông góc giữa hai cạnh đối diện (thường là hai đáy).
  • - Đối với hình khối (hình lăng trụ, hình chóp, hình nón): Chiều cao là khoảng cách vuông góc giữa hai mặt phẳng (đáy hoặc đỉnh với đáy) hoặc từ đỉnh tới mặt phẳng đáy.

Ký hiệu chiều cao thường dùng là hhhoặcHH.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh hoạ

a. Chiều cao trong tam giác

Xét tam giácABCABC, vẽ đoạn thẳngAHAHvuông góc với cạnhBCBCtại điểmHH. Khi đó,AHAHlà chiều cao (xuống cạnhBCBC) của tam giác. Ta gọiAHAHlà chiều cao từ đỉnhAA đối với đáyBCBC.

Giả sử BC=5cmBC = 5\,cmAH=4cmAH = 4\,cm, thì diện tích tam giác được tính bằng công thức:

b. Chiều cao trong hình thang

Hình thangABCDABCDcó hai đáyABABCDCD. Chiều cao của hình thang là khoảng cách vuông góc giữa hai đáy (ký hiệuhh). Nếuh=6  cmh = 6 \;cm,AB=8  cmAB = 8 \;cm,CD=4  cmCD = 4 \;cm, thì diện tích hình thang:

c. Chiều cao của hình chóp

Hình chópS.ABCS.ABCcó đỉnhSSvà đáyABCABC. Đường thẳngSOSOvuông góc với mặt phẳng đáy(ABC)(ABC)tạiOO(trung điểm hoặc trọng tâm tuỳ loại chóp). Khi đó SOSOlà chiều cao của hình chóp. Giả sử SO=7cmSO = 7\,cm.

Nếu diện tích đáySABC=12cm2S_{ABC} = 12\,cm^2, thì thể tích hình chóp là:

d. Chiều cao của hình nón

Chiều cao của hình nón là khoảng cách vuông góc từ đỉnh nón xuống mặt phẳng đáy. Thông thường ký hiệu là hh. Nếu hình nón có bán kính đáyr=3cmr = 3\,cm,h=4cmh = 4\,cm, thể tích là:

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng chiều cao

  • - Có khi cần kẻ đường kéo dài của đáy thì mới vẽ được chiều cao (như trong tam giác tù).
  • - Nên xác định rõ hướng vuông góc của chiều cao với đáy (tránh nhầm lẫn với trung tuyến hoặc đường phân giác).
  • - Trong hình học không gian, chiều cao là đoạn thẳng vuông góc, không nhất thiết phải nằm trong hình; cần xác định đúng vị trí hai mặt phẳng cần đo.

5. Mối liên hệ của chiều cao với các khái niệm toán học khác

Chiều cao liên quan mật thiết đến các khái niệm:

  • - Đường vuông góc (phải là vuông góc tuyệt đối với đáy hoặc mặt đáy).
  • - Diện tích hoặc thể tích (chiều cao thường là tham số không thể thiếu trong công thức tính S hoặc V).
  • - Trung tuyến (khi tam giác cân, chiều cao trùng trung tuyến từ đỉnh cân xuống đáy).
  • - Đường phân giác (trong một số tam giác đều hoặc cân đặc biệt).

Chiều cao còn được vận dụng duyên dáng trong việc chứng minh, so sánh diện tích, bài toán cực trị và cả trong thực tiễn (xây dựng, tính toán vật thể, v.v.).

6. Các bài tập mẫu về chiều cao có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính diện tích tam giác khi biết chiều cao và đáy

Cho tam giácDEFDEF, biết đáyDE=10cmDE = 10 cm, chiều cao từ FFxuốngDEDE6cm6 cm. Tính diện tích tam giác.

Lời giải:

Bài tập 2: Tìm chiều cao khi biết diện tích và cạnh đáy

Cho hình thang có diện tích40cm240 cm^2, hai đáya=6cma = 6cm,b=10cmb = 10cm. Tìm chiều caohh.

Lời giải: Ta có công thức diện tích hình thang:

Bài tập 3: Tính thể tích hình chóp dựa vào chiều cao

Cho hình chóp có diện tích đáy20cm220cm^2, chiều caoh=9cmh = 9cm. Tính thể tích hình chóp.

Lời giải:

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • - Nhầm lẫn giữa chiều cao và trung tuyến, phân giác.
  • - Không kẻ đúng phương vuông góc khi xác định chiều cao (dẫn đến sai đáp số).
  • - Khi giải toán hình học không gian, không xác định đúng điểm bắt đầu và kết thúc của chiều cao.
  • - Quên đổi đơn vị đo về cùng một hệ thống (cm, m, ...).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ về khái niệm chiều cao

  • - Chiều cao là đoạn thẳng vuông góc nối từ một điểm (đỉnh) hoặc mặt tới đáy, cạnh đối diện hoặc mặt phẳng cho trước.
  • - Biết xác định chiều cao sẽ giúp giải các bài toán diện tích, thể tích dễ dàng và chính xác hơn.
  • - Luôn nhớ chiều cao phải là đường vuông góc (vận dụng ký hiệu vuông góc trong hình vẽ).
  • - Chiều cao liên quan chặt chẽ tới các khái niệm khác trong hình học như đường vuông góc, trung tuyến, thể tích,…

Hy vọng bài viết giúp các bạn hiểu rõ về khái niệm "chiều cao", biết cách vận dụng trong các dạng bài toán hình học lớp 9 và chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra, thi tuyển sinh vào lớp 10.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".