Blog

Giải thích Đường tròn và các yếu tố cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong Chương 5 Toán 9, khái niệm Đường tròn và các yếu tố đóng vai trò nền tảng trong hình học. Đường tròn là tập hợp các điểm cách đều một điểm cố định (tâm) một khoảng nhất định (bán kính).

Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh giải quyết nhiều dạng bài tập về góc, dây cung, tiếp tuyến và ứng dụng kiến thức vào các bài toán phức tạp hơn.

Trong cuộc sống, hình tròn xuất hiện ở bánh xe, mặt đồng hồ, kiến trúc mái vòm, thiết kế cầu đường…

Đặc biệt, em có thể thực hành với 50+ bài tập miễn phí để nắm vững kiến thức.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Đường tròn là tập hợp các điểmMMsao choMA=RMA = R, trong đó AAlà tâm,RRlà bán kính.

Các yếu tố chính: tâmOO, bán kínhRR, đường kínhD=2RD = 2R, dây cung, cung, tiếp tuyến, góc ở tâm, góc nội tiếp.

Các định lý cơ bản:
- Góc ở tâm bằng 2 lần góc nội tiếp chắn cùng cung.
- Tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức cần thuộc lòng:

- Chu vi:C=2πRC = 2\pi R

- Diện tích:S=πR2S = \pi R^2

- Phương trình đường tròn tâm(a,b)(a,b):(xa)2+(yb)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2

Mẹo ghi nhớ: Hãy liên tưởng đường kính xoay quanh tâm để hình dung công thức chu vi.

Điều kiện sử dụng: Áp dụng khi biết bán kính hoặc biết tọa độ tâm và bán kính.

Biến thể: Phương trình tổng quátx2+y2+Dx+Ey+F=0x^2 + y^2 + Dx + Ey + F = 0có thể quy về dạng chuẩn bằng cách hoàn thành bình phương.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Viết phương trình đường tròn tâmA(2,1)A(2,-1)bán kínhR=5R=5.

Lời giải:
Bán kínhR=5R=5và tâmA(2,1)A(2,-1)cho phương trình:

(x2)2+(y+1)2=25.(x-2)^2 + (y + 1)^2 = 25.

Lưu ý: Dấu cộng trong(y+1)(y+1)do tọa độ 1-1.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho đường trònC:(x2)2+(y+1)2=25C: (x-2)^2 + (y+1)^2 = 25và điểmM(7,1)M(7,-1)nằm trênCC. Viết phương trình tiếp tuyến tạiMM.

Lời giải:
ĐiểmM(7,1)M(7,-1)thuộcCC(72)2+(1+1)2=25(7-2)^2 + (-1+1)^2 = 25.
Tiếp tuyến tạiMMcó dạng tổng quát:

(x0a)(xa)+(y0b)(yb)=R2.(x_0 - a)(x - a) + (y_0 - b)(y - b) = R^2.

Thaya=2,b=1,x0=7,y0=1,R2=25a=2,b=-1,x_0=7,y_0=-1,R^2=25ta được:
5(x2)+0(y+1)=25    x=7.5(x-2) + 0\,(y+1) = 25 \implies x = 7.

Kết luận: Phương trình tiếp tuyến tạiMMx=7x = 7.

4. Các trường hợp đặc biệt

Một đường thẳngAx+By+C=0Ax+By+C=0so với đường tròn tâm(x0,y0)(x_0,y_0)và bán kínhRRcó thể:

-d<Rd < R: cắt hai điểm.
-d=Rd = R: tiếp xúc (1 điểm).
-d>Rd > R: không giao điểm.

Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng:

d=Ax0+By0+CA2+B2.d = \frac{|Ax_0 + By_0 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}}.

Liên hệ với các yếu tố: dây cung, cung, góc chắn cung, góc nội tiếp, góc ở tâm.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa dây cung và đường kính; nhớ đường kính đi qua tâm.
- Hiểu sai tính chất tiếp tuyến; tiếp tuyến chỉ có 1 điểm chung và vuông góc với bán kính.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên bình phương khi viết phương trình; chú ý luôn có R2R^2.
- Tính nhầm khoảng cách đến đường thẳng; kiểm tra lại bằng công thức khoảng cách.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 50+ bài tập Đường tròn và các yếu tố miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện ngay và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Đường tròn: tập hợp điểm cách đều tâmOOmột khoảngRR.

- Công thức:C=2πRC=2\pi R,S=πR2S=\pi R^2, phương trình(xa)2+(yb)2=R2(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2.

- Định lý: góc ở tâm gấp đôi góc nội tiếp chắn cùng cung; tiếp tuyến vuông góc với bán kính.

- Phương pháp giải: xác định tâm, bán kính, chọn công thức phù hợp, kiểm tra lại kết quả.

Checklist trước khi làm bài:
1. Xác định tâm và bán kính.
2. Chọn đúng công thức.
3. Kiểm tra kết quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".