Blog

Giải thích khái niệm Bán kính lớp 9 – Định nghĩa, công thức và bài tập miễn phí

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

- Khái niệm Bán kính trong chương trình toán học lớp 9

- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này

- Ứng dụng thực tế trong học tập và cuộc sống

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa và khái niệm quan trọng

- Các định lý và tính chất chính

- Điều kiện áp dụng và giới hạn

2.2 Công thức và quy tắc

- Danh sách công thức cần thuộc lòng:

- Công thức chu vi:C=2πrC = 2\pi r

- Công thức diện tích:S=πr2S = \pi r^2

- Cách ghi nhớ công thức hiệu quả

- Điều kiện sử dụng từng công thức

- Các biến thể của công thức

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho đường tròn có tâm O và bán kínhr=5cmr = 5\,\text{cm}. Tính chu vi và diện tích của đường tròn.

Lời giải:

- Tính chu vi:C=2πr=2π×5=10πcmC = 2\pi r = 2\pi \times 5 = 10\pi\,\text{cm}.

- Tính diện tích:S=πr2=π×52=25πcm2S = \pi r^2 = \pi \times 5^2 = 25\pi\,\text{cm}^2.

Lưu ý: Luôn thay giá trị rrvào đúng công thức và chú ý đơn vị đo.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn(O)(O)sao cho tâm O là giao điểm hai đường chéo. BiếtAB=6cmAB = 6\,\text{cm},BC=8cmBC = 8\,\text{cm}. Tìm bán kính của đường tròn(O)(O).

Lời giải:

- Tâm O của đường tròn nội tiếp là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật, cách đều 4 đỉnh.

- Tính bán kính bằng khoảng cách từ O đến đỉnh A: r=(AB2)2+(BC2)2=32+42=5cmr = \sqrt{(\frac{AB}{2})^2 + (\frac{BC}{2})^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5\,\text{cm}.

Kỹ thuật: Nhận biết tâm của đường tròn nội tiếp hoặc ngoại tiếp để áp dụng công thức khoảng cách đúng.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Trường hợp đường tròn có tâm và bán kính cho trước.

- Đường tròn nội tiếp hoặc ngoại tiếp trong các đa giác.

- Ứng dụng trong bài toán tiếp tuyến và góc ở tâm.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai định nghĩa cơ bản về bán kính và đường kính.

- Nhầm lẫn với các khoảng cách khác như khoảng cách từ tâm đến dây cung.

- Cách phân biệt: luôn nhớ bán kính là đoạn thẳng từ tâm đến một điểm bất kỳ trên đường tròn.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót trong áp dụng công thức do quên nhân hoặc bình phương.

- Lỗi tính toán phổ biến: nhầmr2r^2thành2r2rhoặc sai làm căn bậc hai.

- Phương pháp kiểm tra: Thay ngược kết quả vào công thức và kiểm tra đơn vị.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập Bán kính miễn phí

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Định nghĩa: Bán kínhrrlà khoảng cách từ tâm đến một điểm trên đường tròn.

- Các công thức cần nhớ:C=2πrC = 2\pi r,S=πr2S = \pi r^2.

- Kiểm tra lại kiến thức bằng các bài tập và tự đánh giá.

- Lên kế hoạch ôn tập: tổng hợp công thức và ví dụ tiêu biểu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".