Blog

Khái Niệm Tâm – Giải Thích Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 9

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm “Tâm” và tầm quan trọng

Trong chương trình toán lớp 9, "tâm" là một khái niệm rất quan trọng, thường gặp nhất là tâm của đường tròn, đường elip, đường parabole, hay đa giác đều. Việc hiểu đúng về tâm giúp học sinh giải các bài toán hình học nhanh và chính xác hơn. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết khái niệm này, kèm ví dụ minh họa, bài tập có lời giải và các lưu ý cần nhớ.

2. Định nghĩa chính xác khái niệm "Tâm" trong Toán học

Trong hình học phẳng, tâm thường được định nghĩa là:

- Điểm ở vị trí đặc biệt, thỏa mãn những tính chất nhất định với hình đang xét.

Ví dụ phổ biến nhất là tâm của đường tròn.

- Tâm của đường tròn là điểm cách đều mọi điểm trên đường tròn.
- Tâm đường tròn thường ký hiệu là OO. Nếu bán kính đường tròn là RR, mỗi điểmAAtrên đường tròn đều thỏa mãnOA=ROA = R.

Một số tâm khác: tâm đường tròn ngoại tiếp, tâm đường tròn nội tiếp tam giác, tâm đối xứng, tâm elip,...

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

- Ví dụ 1: Tâm của đường tròn

Cho đường tròn(O;3cm)(O; 3cm), hãy xác định tâm và vẽ đường tròn theoOO.

• Cách làm:
- Lấy điểmOObất kỳ trên giấy.
- Đặt compa tạiOO, mở bán kính3cm3cm.
- Quay một vòng compa, điểmOOchính là tâm.
- Mọi điểmAAtrên đường tròn đều có OA=3cmOA = 3cm.

- Ví dụ 2: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Tam giácABCABC. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

• Tâm đường tròn ngoại tiếp là giao điểm của ba đường trung trực của các cạnh tam giác.

- Vẽ trung trực của cạnhABAB,BCBCCACA. Ba đường thẳng này đồng quy tại một điểmOO', đó chính là tâm đường tròn ngoại tiếp.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

• Tâm đối xứng: Một số hình như elip, hình thoi, hình chữ nhật đều có tâm đối xứng.
• Tâm nội tiếp: Là giao điểm của các phân giác trong, chỉ dùng cho các tam giác lồi.
• Hình không đều, không có tâm: Ví dụ, hình tam giác tùy ý không có tâm vì không có điểm nào trong hình cách đều các đỉnh hoặc các điểm đặc biệt khác.

• Lưu ý: Cần xác định rõ loại tâm khi giải toán để tránh nhầm lẫn: tâm đường tròn, tâm ngoại tiếp, tâm nội tiếp, tâm đối xứng,...

5. Mối liên hệ giữa tâm với các khái niệm toán học khác

- Bán kính: Khoảng cách từ tâm đến một điểm bất kỳ trên đường tròn (hoặc trên đường cong).
- Đường kính: Đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn.
- Đối xứng tâm: Một phép biến hình trong đó mỗi điểm và điểm đối xứng của nó cách tâm một khoảng bằng nhau nhưng theo hai hướng ngược nhau.

- Các phép quay quanh một tâm cố định.
- Tâm của quỹ tích điểm.
- Tâm trong các hình học không gian: tâm mặt cầu, tâm đối xứng lập phương,...

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Xác định tâm của đường tròn cho bởi phương trình

Hình minh họa: Minh họa tam giác vuông ABC với AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm và đường tròn ngoại tiếp có tâm M là trung điểm của cạnh huyền BC
Minh họa tam giác vuông ABC với AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm và đường tròn ngoại tiếp có tâm M là trung điểm của cạnh huyền BC
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với các đỉnh A(0,0), B(4,0), C(1,3) và ba đường trung trực (đường nét đứt) của các cạnh AB, BC, CA đồng quy tại điểm O' là tâm đường tròn ngoại tiếp.
Minh họa tam giác ABC với các đỉnh A(0,0), B(4,0), C(1,3) và ba đường trung trực (đường nét đứt) của các cạnh AB, BC, CA đồng quy tại điểm O' là tâm đường tròn ngoại tiếp.
Hình minh họa: Minh họa tâm O của đường tròn bán kính R = 3 và điểm A trên đường tròn sao cho đoạn thẳng OA có độ dài R
Minh họa tâm O của đường tròn bán kính R = 3 và điểm A trên đường tròn sao cho đoạn thẳng OA có độ dài R
Hình minh họa: Minh hoạ quá trình biến đổi phương trình x² - 4x + y² + 6y = 12 về dạng chuẩn (x - 2)² + (y + 3)² = 25, xác định tâm O(2, -3) và bán kính R = 5
Minh hoạ quá trình biến đổi phương trình x² - 4x + y² + 6y = 12 về dạng chuẩn (x - 2)² + (y + 3)² = 25, xác định tâm O(2, -3) và bán kính R = 5

- Cho phương trình đường tròn:x2+y24x+6y12=0x^2 + y^2 - 4x + 6y - 12 = 0. Hãy xác định tọa độ tâm và bán kính.
Lời giải:

Ta đưa phương trình về dạng chuẩn(xa)2+(yb)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2

x24x+y2+6y=12x^2 - 4x + y^2 + 6y = 12

Nhóm và chuyển vế:
(x24x)+(y2+6y)=12(x^2 - 4x) + (y^2 + 6y) = 12

Hoàn thành bình phương:
(x24x)=(x2)24(x^2 - 4x) = (x - 2)^2 - 4
(y2+6y)=(y+3)29(y^2 + 6y) = (y + 3)^2 - 9

Thay vào:
(x2)24+(y+3)29=12(x - 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 = 12
(x2)2+(y+3)2=25(x - 2)^2 + (y + 3)^2 = 25

Vậy tâmO(2;3)O(2; -3), bán kínhR=5R = 5.

Bài tập 2: Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Cho tam giácABCABCvuông tạiAA,AB=6cmAB = 6cm,AC=8cmAC = 8cm. Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Lời giải:

Ta biết: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm cạnh huyền. GọiBCBClà cạnh huyền.

Tính BC=AB2+AC2=36+64=10cmBC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{36 + 64} = 10cm.

Gọi trung điểmMMcủaBCBClà tâm.
Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm củaBCBC.

Bài tập 3: Tâm đối xứng của hình chữ nhật

Cho hình chữ nhậtABCDABCD,AB=4cmAB = 4cm,AD=3cmAD = 3cm. Tìm tọa độ tâm đối xứng nếuA(0;0)A(0;0),B(4;0)B(4;0),D(0;3)D(0;3).
Lời giải:

Tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.C(4;3)C(4;3). Giao điểm hai đường chéo là trung điểm củaACAChoặcBDBD.
Trung điểmOOcủaACAC:
O(0+42;0+32)=O(2;1.5)O\left(\frac{0+4}{2}; \frac{0+3}{2}\right) = O(2; 1.5)

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn giữa các loại tâm (tâm nội tiếp, tâm ngoại tiếp, tâm đối xứng).
- Xác định sai vị trí tâm khi chuyển phương trình đường tròn về dạng chuẩn.
- Quên hoàn thành bình phương để tìm tọa độ tâm.
- Không nhớ đặc điểm: tâm của tam giác đều trùng với trọng tâm, trực tâm,...

Cách tránh: Luôn xác định rõ bài yêu cầu tìm tâm nào, nhớ các định nghĩa và công thức liên quan.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Tâm là điểm đặc biệt thỏa mãn các tính chất nhất định của hình.
- Đối với đường tròn: tâm là điểm cách đều mọi điểm trên đường.
- Các phép đối xứng, phép quay đều lấy tâm làm điểm cố định.
- Đọc kỹ đề bài để xác định đúng loại tâm phải tìm.
- Luyện tập nhiều bài tập để ghi nhớ và áp dụng thành thạo các phương pháp xác định tâm.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".