Blog

Góc 30°: Lý thuyết, Công thức và Bài tập miễn phí cho Lớp 9

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng.

• Khái niệm Góc3030^\circtrong chương trình Toán lớp 9: Là một góc nhọn cơ bản, thường xuất hiện trong tam giác vuông và các bài toán lượng giác.

• Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này: Xác định giá trị tỉ số lượng giác, giải nhanh bài toán hình học và đại số.

• Ứng dụng thực tế: Đo góc trong xây dựng, kĩ thuật, vẽ đồ thị, tính toán vật lý cơ bản.

• Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Góc3030^\circlà góc có số đo bằng 30 độ, thuộc nhóm góc nhọn (0<30<900^\circ<30^\circ<90^\circ).

• Tính chất chính: Trong tam giác đều, khi chia đôi, mỗi góc tại đỉnh tạo thành góc3030^\circ; liên hệ chặt chẽ với công thức lượng giác đặc biệt.

• Điều kiện áp dụng và giới hạn: Dùng trong tam giác vuông và các bài toán lượng giác cơ bản.

2.2 Công thức và quy tắc

• Công thức cơ bản:

sin30=12,cos30=32,tan30=33\sin 30^\circ = \frac{1}{2}, \quad \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \tan 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{3}

• Mẹo ghi nhớ: Lấy tam giác đều cạnhaa, đường cao cắt đáy tạo thành hai tam giác vuông góc3030^\circ, suy ra tỉ số.

• Điều kiện sử dụng: Áp dụng cho góc nhọn trong tam giác vuông hoặc trong hàm lượng giác.

• Biến thể công thức: sin(9030)=cos30,cos(9030)=sin30\sin(90^\circ-30^\circ)=\cos 30^\circ, \quad \cos(90^\circ-30^\circ)=\sin 30^\circ

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho tam giác vuôngABCABCvuông tạiBB, biết gócA=30A=30^\circvà cạnh huyềnAC=10AC=10. TínhABABBCBC.

Lời giải:

– Bước 1: Xác định tỉ số lượng giác: sinA=BCAC=sin30=12\sin A=\frac{BC}{AC}=\sin 30^\circ=\frac{1}{2}.

– Bước 2: Suy raBC=AC×12=5BC=AC \times \frac{1}{2}=5.

– Bước 3: Tính ABABbằngcosA=ABAC\cos A=\frac{AB}{AC}, nên AB=AC×cos30=10×32=53AB=AC \times \cos 30^\circ=10 \times \frac{\sqrt{3}}{2}=5\sqrt{3}.

Lưu ý: Đảm bảo sử dụng đúng giá trị lượng giác và suy ra đúng cạnh.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho tam giácABCABCvới gócA=30A=30^\circ, gócB=45B=45^\circvà cạnha=BC=8a=BC=8. Tính diện tích tam giácABCABC.

Lời giải:

– Áp dụng công thức diện tích: S=12bcsinAS=\frac{1}{2}bc\sin A. Cần tìm b=ACb=ACc=ABc=AB qua định luật sin:

bsinB=asinAb=asinBsinA=8×2212=82.\frac{b}{\sin B}=\frac{a}{\sin A} \Rightarrow b=\frac{a\sin B}{\sin A}=\frac{8 \times \frac{\sqrt{2}}{2}}{\frac{1}{2}}=8\sqrt{2}.

Tương tự c=asinCsinAc=\frac{a\sin C}{\sin A}vớiC=1803045=105C=180^\circ-30^\circ-45^\circ=105^\circ.

– Sau khi tính được b,cb,c, thay vào S=12bcsinAS=\frac{1}{2}bc\sin A để trả lời.

4. Các trường hợp đặc biệt

• Góc 150150^\circcó cùng giá trị sin30\sin 30^\circdo đối xứng trên đường tròn đơn vị:sin150=12\sin 150^\circ=\frac{1}{2}nhưngcos150=cos30\cos 150^\circ=-\cos 30^\circ.

• Khi sử dụng trong hàm lượng giác, lưu ý dấu của giá trị tùy thuộc vùng (quadrant).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

• Nhầm lẫn độ và radian:3030rad30^\circ \neq 30\text{rad}.

• Hiểu sai góc nhọn với góc tù: chỉ góc trong khoảng00^\circ đến9090^\circ.

5.2 Lỗi về tính toán

• Áp dụng sai công thức: dùng giá trị góc khác.

• Lỗi số học khi tính căn thức: kiểm tra lại bước nhân chia.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 50+ bài tập Góc3030^\circmiễn phí – không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Góc3030^\circlà góc nhọn cơ bản với giá trị lượng giác đặc biệt.

• Công thức chính: sin30=12\sin 30^\circ=\frac12, cos30=32\cos 30^\circ=\frac{\sqrt{3}}{2}, tan30=33\tan 30^\circ=\frac{\sqrt{3}}{3}.

• Checklist trước khi làm bài: Xác định loại góc, chọn công thức phù hợp, kiểm tra dấu.

• Kế hoạch ôn tập: Luyện giải 5–10 bài mỗi ngày tập trung vào giá trị lượng giác góc đặc biệt.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".