Blog

Khái niệm Góc 45° – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 9, góc45°45°(đọc là “góc bốn mươi lăm độ”) là một góc nhọn đặc biệt bằng nửa góc vuông (90°90°). Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh giải nhanh các bài toán hình học liên quan đến tam giác vuông cân và giá trị lượng giác các góc đặc biệt.

Trong thực tế, góc45°45°xuất hiện nhiều trong kiến trúc (góc mái, lan can), đồ họa máy tính (xoay đối tượng), kỹ thuật cơ khí và các ứng dụng khác. Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập Góc 45° miễn phí.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Góc45°45°là góc có số đo45°45°trong hệ đo độ, bằng một nửa góc vuông. Tính chất: Trong tam giác vuông cân, hai góc nhọn đều bằng45°45°và hai cạnh kề góc vuông bằng nhau.

Giá trị lượng giác cơ bản: sin45°=22\sin 45°=\frac{\sqrt{2}}{2}, cos45°=22\cos 45°=\frac{\sqrt{2}}{2}, tan45°=1\tan 45°=1. Điều kiện áp dụng: Tam giác vuông cân, phân giác góc vuông, tính diện tích và độ dài cạnh.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách công thức cần thuộc lòng: sin45°=22\sin 45°=\frac{\sqrt{2}}{2}; \cos 45°=\frac{\sqrt{2}}{2}; \tan 45°=1. Mẹo ghi nhớ: Kết quả của sin\sincos\cosbằng nhau,tan\tanbằng11.

Biến thể với góc liên hợp: Góc 135°135° (180°45°180°-45°): sin135°=sin45°\sin 135°=\sin 45°, cos135°=cos45°\cos 135°=-\cos 45°, tan135°=1\tan 135°=-1; Góc 315°315° (360°45°360°-45°): sin315°=sin45°\sin 315°=-\sin 45°, cos315°=cos45°\cos 315°=\cos 45°, tan315°=1\tan 315°=-1.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho tam giác vuôngABCABCvuông tạiBBABC^=45°\widehat{ABC}=45°,AB=5AB=5cm. TínhBCBCACAC.

Lời giải: Tam giác vuông cân nên BC=AB=5BC=AB=5cm. Đường huyền:AC=AB2+BC2=52+52=52cm.AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=\sqrt{5^2+5^2}=5\sqrt{2}\text{cm}.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho tam giác vuông cânABCABCvuông tạiBB,AB=10AB=10cm. Kẻ đường caoBDBDxuốngACAC. TínhBDBDvà diện tíchSABCS_{ABC}.

Lời giải: Huyền AC=AB2=102AC=AB\sqrt{2}=10\sqrt{2}cm. Đường cao:BD=ABBCAC=1010102=52cm.Dintıˊch:BD=\frac{AB \cdot BC}{AC}=\frac{10 \cdot 10}{10\sqrt{2}}=5\sqrt{2}\text{cm}. Diện tích:S_{ABC}=\frac{1}{2}AB \cdot BC=50\text{cm}^2.$

4. Các trường hợp đặc biệt

Góc45°45°kết hợp với góc vuông để tạo tam giác vuông cân, phân giác góc vuông, liên hệ với các góc135°135°,225°225°,315°315°; ứng dụng trong hình chữ nhật, đa giác đều.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

Nhầm góc45°45°với60°60°hoặc không nhận diện tam giác vuông cân, dẫn đến tính sai cạnh; cách tránh: ôn lại định nghĩa và hình vẽ minh họa.

5.2 Lỗi về tính toán

Quên dấu âm khi áp dụng biến đổi góc liên hợp, tính sai tan45°\tan 45°; kiểm tra kết quả bằng công thức sin245°+cos245°=1\sin^2 45°+\cos^2 45°=1 hoặc so sánh với tam giác vuông cân mẫu.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 50+ bài tập Góc 45° miễn phí tại website, không cần đăng ký, theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng làm bài.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Tóm tắt: Góc 45°45°là góc nhọn đặc biệt, bằng nửa góc vuông; công thức lượng giác cơ bản:sin45°=cos45°=22\sin45°=\cos45°=\frac{\sqrt{2}}{2}, tan45°=1\tan45°=1; nhận biết và giải nhanh tam giác vuông cân. Checklist ôn tập: Định nghĩa; tính chất tam giác vuông cân; công thức lượng giác; áp dụng tính cạnh, diện tích. Kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày làm 5–10 bài tập, tự kiểm tra, so sánh phương pháp giải.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".