Blog

Giải thích chi tiết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn gồm hai phương trình tuyến tính đồng thời chứa hai ẩn số x,yx,y, thường viết dưới dạng:

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2\begin{cases}a_1x+b_1y=c_1\\a_2x+b_2y=c_2\\\end{cases}
.

Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này: Giúp giải các bài toán liên quan đến nhiều đại lượng, tăng cường tư duy lập luận và logic.

Ứng dụng thực tế: Giải bài toán tỉ lệ, cân bằng chi phí – doanh thu, phân tích kinh tế và nhiều bài toán kỹ thuật.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2,\begin{cases}a_1x+b_1y=c_1\\a_2x+b_2y=c_2\\\end{cases},
vớiai,bi,cia_i,b_i,c_ilà hằng số.

Các tính chất chính: Tính toán định thứcΔ=a1b2a2b1\Delta=a_1b_2-a_2b_1 để xét nghiệm.

Điều kiện áp dụng: Phương pháp Cramer khiΔ0\Delta \neq 0. NếuΔ=0\Delta=0cần xét thêmΔx,Δy\Delta_x,\Delta_y.

2.2 Công thức và quy tắc

1) Phương pháp thế: Giải một phương trình theo một ẩn rồi thế vào phương trình kia.

2) Phương pháp cộng đại số: Nhân để hệ số một ẩn bằng nhau rồi cộng hoặc trừ hai phương trình.

3) Công thức Cramer: Với hệ

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2,\begin{cases}a_1x+b_1y=c_1\\a_2x+b_2y=c_2\\\end{cases},
thì:
x=c1b1c2b2Δ,y=a1c1a2c2Δ,x=\frac{\begin{vmatrix*}c_1 & b_1\\c_2 & b_2\\\end{vmatrix*}}{\Delta},\quad y=\frac{\begin{vmatrix*}a_1 & c_1\\a_2 & c_2\\\end{vmatrix*}}{\Delta},
vớiΔ=a1b2a2b1\Delta=a_1b_2-a_2b_1.

Mẹo ghi nhớ: Tưởng tượng định thức như diện tích hình chữ nhật xoay biến.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Giải hệ

{x+y=52xy=1\begin{cases}x+y=5\\2x-y=1\\\end{cases}
.

Bước 1: Từ phương trình thứ nhất,y=5xy=5-x.

Bước 2: Thế vào phương trình hai:2x(5x)=1    3x5=1    x=22x-(5-x)=1\implies3x-5=1\implies x=2.

Bước 3: Thayx=2x=2vàoy=5xy=5-x đượcy=3y=3. Vậy nghiệm là (2,3)(2,3).

Lưu ý: Luôn kiểm tra lại nghiệm bằng cách thế vào cả hai phương trình.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Một cửa hàng bán tổng cộng 100 cây bút và thước, bút giá 3k, thước giá 2k, doanh thu 260k. Hệ:

{x+y=1003x+2y=260\begin{cases}x+y=100\\3x+2y=260\\\end{cases}
.

Giải nhanh bằng cộng: Nhân (1) với 2:2x+2y=2002x+2y=200. Trừ:(3x+2y)(2x+2y)=260200    x=60(3x+2y)-(2x+2y)=260-200\implies x=60, suy ray=40y=40.

Kết quả: 60 chiếc bút và 40 chiếc thước.

4. Các trường hợp đặc biệt

NếuΔ0\Delta \neq 0: nghiệm duy nhất. NếuΔ=0\Delta=0Δx=Δy=0\Delta_x=\Delta_y=0: vô số nghiệm. NếuΔ=0\Delta=0nhưng một trongΔx,Δy0\Delta_x,\Delta_y \neq 0: vô nghiệm.

Liên hệ hình học: Hai đường thẳng tương ứng cắt nhau, song song hoặc trùng nhau.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa hệ phương trình và phương trình đơn lẻ.
- Không phân biệt rõ hai ẩn độc lập.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên nhân hệ số trước khi cộng.
- Sai dấu khi thế.
- Bỏ quên bước kiểm tra nghiệm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 100+ bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện ngay và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Hình thức chung:

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2\begin{cases}a_1x+b_1y=c_1\\a_2x+b_2y=c_2\\\end{cases}

- Phương pháp: thế, cộng, Cramer.
- Xét nghiệm: dựa vàoΔ,Δx,Δy\Delta,\Delta_x,\Delta_y.
- Luôn kiểm tra nghiệm.

Checklist trước khi giải: đặt ẩn, chọn pp, giải, kiểm tra. Kế hoạch ôn tập: mỗi ngày 5 bài trong 2 tuần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".