Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 1. Đường tròn lớp 9: Tổng hợp kiến thức, kỹ năng và chiến lược làm bài

T
Tác giả
14 phút đọc
Chia sẻ:
15 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Bài 1. Đường tròn luôn xuất hiện trong đề thi Toán 9 (thi học kỳ, thi chuyển cấp lên lớp 10) thuộc phần hình học. Tỷ lệ điểm cho các câu về đường tròn dao động từ 20-35% số điểm hình học và thường có cả câu mức độ cơ bản, vận dụng và vận dụng cao. Với hơn 48.614+ đề thi và bài tập luyện miễn phí trực tuyến, bạn có thể rèn luyện mọi kỹ năng giải quyết dạng toán này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa đường tròn: Tập hợp các điểm cách tâmOOmột khoảng bằngRR(bán kính).
  • Các khái niệm: bán kính (RR), đường kính (d=2Rd = 2R), dây, tiếp tuyến, tiếp điểm, tiếp tuyến chung, tiếp tuyến ngoài, tiếp tuyến trong.
  • Định lý về tiếp tuyến và các tính chất: Nếu một đường thẳng đi qua một điểm tiếp xúc với đường tròn, nó vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
  • Tính chất góc nội tiếp, góc ở tâm, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
  • Các điều kiện nhận biết điểm thuộc đường tròn, hai đường tròn tiếp xúc, hai đường tròn cắt nhau/vuông góc/vượt ngoài.
Hình minh họa: Minh họa các yếu tố của một đường tròn: tâm O, bán kính R, đường kính d = 2R, dây CD, tiếp tuyến tại E (tiếp điểm) và minh họa các tiếp tuyến chung của hai đường tròn O1, O2 cùng bán kính: tiếp tuyến
Minh họa các yếu tố của một đường tròn: tâm O, bán kính R, đường kính d = 2R, dây CD, tiếp tuyến tại E (tiếp điểm) và minh họa các tiếp tuyến chung của hai đường tròn O1, O2 cùng bán kính: tiếp tuyến
Hình minh họa: Minh họa định nghĩa đường tròn: đường tròn tâm O(0,0) bán kính R=3; điểm M tại góc 60° sao cho OM = R được đánh dấu cùng đoạn bán kính OM và chú thích R.
Minh họa định nghĩa đường tròn: đường tròn tâm O(0,0) bán kính R=3; điểm M tại góc 60° sao cho OM = R được đánh dấu cùng đoạn bán kính OM và chú thích R.
Hình minh họa: Minh họa định nghĩa đường tròn với tâm O(0,0) và bán kính R = 3: đường tròn, điểm P trên đường tròn tại góc 60° và đoạn bán kính OP
Minh họa định nghĩa đường tròn với tâm O(0,0) và bán kính R = 3: đường tròn, điểm P trên đường tròn tại góc 60° và đoạn bán kính OP
Hình minh họa: Minh họa định lý tiếp tuyến: với đường tròn tâm O(0,0) bán kính 5 và điểm tiếp xúc P(3,4), bán kính OP vuông góc với tiếp tuyến tại P
Minh họa định lý tiếp tuyến: với đường tròn tâm O(0,0) bán kính 5 và điểm tiếp xúc P(3,4), bán kính OP vuông góc với tiếp tuyến tại P

2.2 Công thức và quy tắc

  • Phương trình đường tròn (hệ tọa độ):(xa)2+(yb)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2
  • Tính bán kính:R=d2R = \frac{d}{2}; độ dài đường tròn:C=2πRC = 2\pi R; diện tích hình tròn:S=πR2S = \pi R^2.
  • Điều kiện tiếp tuyến từ một điểmMM:d(M;O)=Rd(M;O) = R(vớid(M;O)d(M;O)là khoảng cách từ MMtớiOO).
  • Cách ghi nhớ: Vẽ sơ đồ tư duy, so sánh với hình vẽ, học theo ví dụ cụ thể.
  • Biến thể: Đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp, bài toán giao điểm hai đường tròn, bài toán ứng dụng diện tích/phần hình tròn.
Hình minh họa: Minh họa đường tròn theo hệ tọa độ với phương trình (x - a)² + (y - b)² = R², ví dụ a=1, b=2, R=2.5; biểu diễn tâm M(1, 2) và bán kính R
Minh họa đường tròn theo hệ tọa độ với phương trình (x - a)² + (y - b)² = R², ví dụ a=1, b=2, R=2.5; biểu diễn tâm M(1, 2) và bán kính R

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

  • Nhận biết, vẽ hình, xác định tâm và bán kính, tính độ dài, diện tích.
  • Phương pháp giải: Áp dụng trực tiếp định nghĩa, công thức. Đọc kỹ câu hỏi – chú ý đơn vị.
  • Ví dụ: Cho đường tròn (O;3cm), điểmAAnằm trên đường tròn. TínhOAOA.

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • Tìm điểm tiếp xúc, phương trình tiếp tuyến, xác định giao điểm hai đường tròn.
  • Phân tích hình, vận dụng một hoặc nhiều tính chất góc, dây cung, tiếp tuyến.
  • Biến thể: Bài toán tìm khoảng cách từ tâm tới dây, chứng minh song song/vuông góc, liên hệ tỉ số.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • Kết hợp đồng thời nhiều kiến thức: tiếp tuyến, tứ giác nội tiếp, vị trí tương đối hai đường tròn.
  • Chiến lược: Tóm tắt bài toán, vẽ hình chuẩn xác, đánh dấu các yếu tố đặc biệt (điểm, góc, tiếp tuyến).

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

Hình minh họa: Biểu đồ cột thể hiện phân bổ phần trăm thời gian làm bài theo dạng câu hỏi: 20–25% cho cơ bản, 50% cho trung bình, 25–30% cho nâng cao, với thanh lỗi (±2.5%) biểu thị khoảng biến động
Biểu đồ cột thể hiện phân bổ phần trăm thời gian làm bài theo dạng câu hỏi: 20–25% cho cơ bản, 50% cho trung bình, 25–30% cho nâng cao, với thanh lỗi (±2.5%) biểu thị khoảng biến động
  • Phân bổ 20-25% thời gian cho dạng cơ bản, 50% cho dạng trung bình, phần còn lại cho nâng cao.
  • Làm bài cơ bản trước, sau đó nâng dần mức độ khó.
  • Nếu gặp câu khó, đánh dấu lại và làm các câu tiếp theo.

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc đề kỹ, khoanh vùng dữ kiện, vẽ hình rõ nét.
  • Lên kế hoạch giải: Xác định loại bài, gọi ẩn, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Sau khi giải: Kiểm tra lại đáp số, đối chiếu đơn vị, logic lời giải.
Hình minh họa: Minh họa hình học của đường tròn tâm O bán kính 5 cm và dây AB cách tâm O 3 cm. Điểm M là trung điểm của AB, tạo tam giác vuông OMA với OA = OB = 5 cm, OM = 3 cm, AM = 4 cm, suy ra AB = 8 cm.
Minh họa hình học của đường tròn tâm O bán kính 5 cm và dây AB cách tâm O 3 cm. Điểm M là trung điểm của AB, tạo tam giác vuông OMA với OA = OB = 5 cm, OM = 3 cm, AM = 4 cm, suy ra AB = 8 cm.
Hình minh họa: Minh họa hình vẽ đường tròn tâm O (0,0) bán kính R = 5 cm, điểm A(13,0) ngoài đường tròn, hai tiếp tuyến AB và AC từ A tiếp xúc tại B, C. Tam giác OBA vuông tại B với OA = 13 cm, OB = 5 cm, từ đó tính
Minh họa hình vẽ đường tròn tâm O (0,0) bán kính R = 5 cm, điểm A(13,0) ngoài đường tròn, hai tiếp tuyến AB và AC từ A tiếp xúc tại B, C. Tam giác OBA vuông tại B với OA = 13 cm, OB = 5 cm, từ đó tính

4.3 Tâm lý thi cử

Hình minh họa: Minh họa đường tròn tâm O bán kính 5 cm với dây cung AB cách tâm OM = 3 cm. Vẽ tam giác vuông OAM để tính AM = 4 cm và suy ra AB = 2·AM = 8 cm, đồng thời hiển thị các độ dài OA = OB = 5 cm, OM = 3 cm,
Minh họa đường tròn tâm O bán kính 5 cm với dây cung AB cách tâm OM = 3 cm. Vẽ tam giác vuông OAM để tính AM = 4 cm và suy ra AB = 2·AM = 8 cm, đồng thời hiển thị các độ dài OA = OB = 5 cm, OM = 3 cm,
  • Giữ bình tĩnh khi gặp bài khó, chuyển sang câu khác nếu cần.
  • Nếu quên công thức, dựa vào hình vẽ, nhớ lại tính chất đặc biệt.
  • Tin tưởng vào quá trình luyện tập đã thực hiện.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

  • Bài 1: Cho đường tròn (O; 5cm), dây ABABcách tâmOOmột đoạn 3cm. Tính độ dàiABAB.
    Giải: Dùng định lý đường tròn, OA=OB=5cmOA = OB = 5cm, OM=3cmOM = 3cm (MMlà trung điểmABAB), AM=OA2OM2=259=4cmAB=8cmAM = \sqrt{OA^2 - OM^2} = \sqrt{25-9} = 4cm \Rightarrow AB = 8cm.
  • Bài 2: Trong đường tròn (O), vẽ hai tiếp tuyến AB,ACAB, ACtừ điểmAAngoài (O),OA=13cmOA = 13cm, R=5cmR=5cm. Tính ABAB.
    Giải: Dùng hệ thức OA2=OB2+R2OB=OA2R2=16925=12cmOA^2 = OB^2 + R^2 \Rightarrow OB = \sqrt{OA^2 - R^2} = \sqrt{169-25} = 12cm. AB=OB=12cmAB = OB = 12cm.

Các câu trên ra theo kiểu tính toán và suy luận một bước, thường được chấm điểm trực tiếp (1,0-2,0 điểm mỗi bài).

5.2 Đề thi tuyển sinh

  • Bài: Cho đường tròn (O; R), điểmAAngoài (O), vẽ hai tiếp tuyếnAB,ACAB, AC(B,CB, Clà các tiếp điểm). Chứng minhOA2=OB2+R2OA^2 = OB^2 + R^2.
  • Bài: Cho hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; 2cm) tiếp xúc ngoài tạiAA. Tính khoảng cáchOOOO’.
    Đáp số:OO=OA+OA=4+2=6cmOO’ = OA + O’A = 4+2 = 6cm.
  • Câu nào mang tính suy luận, nhiều bước hoặc có yếu tố chứng minh, giải thích sẽ khó hơn, điểm nhiều hơn (2,0-3,0 điểm).
Hình minh họa: Minh họa hình học: đường tròn (O; R) với điểm A bên ngoài, hai tiếp tuyến AB, AC tại B, C và tam giác vuông OBA vuông tại B, trực quan công thức OA² = OB² + R²
Minh họa hình học: đường tròn (O; R) với điểm A bên ngoài, hai tiếp tuyến AB, AC tại B, C và tam giác vuông OBA vuông tại B, trực quan công thức OA² = OB² + R²

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

Hình minh họa: Đồ thị đường tròn với tâm C(1, 2) và bán kính R = 3, minh họa phương trình <span class= (x1)2+(y2)2=32(x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 3^2 trong hệ tọa độ Oxy" title="Hình minh họa: Đồ thị đường tròn với tâm C(1, 2) và bán kính R = 3, minh họa phương trình (x1)2+(y2)2=32(x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 3^2 trong hệ tọa độ Oxy" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị đường tròn với tâm C(1, 2) và bán kính R = 3, minh họa phương trình (x1)2+(y2)2=32(x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 3^2 trong hệ tọa độ Oxy
Hình minh họa: Minh họa định nghĩa đường tròn với tâm O và bán kính R = 3, vẽ điểm P trên đường tròn sao cho OP = R và đoạn thẳng bán kính
Minh họa định nghĩa đường tròn với tâm O và bán kính R = 3, vẽ điểm P trên đường tròn sao cho OP = R và đoạn thẳng bán kính
Hình minh họa: Minh họa hình tròn (O; 5cm) và dây AB cách tâm O một đoạn 3cm, với M là trung điểm của dây AB, trong đó OA = OB = 5cm, OM = 3cm, AM = 4cm và AB = 8cm.
Minh họa hình tròn (O; 5cm) và dây AB cách tâm O một đoạn 3cm, với M là trung điểm của dây AB, trong đó OA = OB = 5cm, OM = 3cm, AM = 4cm và AB = 8cm.

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Nhớ nhầm hoặc sai công thức (đặc biệt các công thức tiếp tuyến, diện tích)
  • Dùng sai điều kiện áp dụng định lý, công thức.
  • Quên giả thiết 'điểm nằm trên đường tròn' hay 'đoạn thẳng là tiếp tuyến'.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán sai dấu căn, \sqrt{}; nhầm lẫn kết quả.
  • Vẽ hình thiếu chính xác, không chú thích rõ các ký hiệu.
  • Trình bày lời giải rối, thiếu logic.

6.3 Cách khắc phục

  • Tạo checklist giải bài: Xác định dữ kiện, vẽ hình, áp công thức, kiểm tra kết quả.
  • Luôn soát lại bước tính toán, bảo đảm không bỏ sót giả thiết.
  • Tăng luyện tập, làm nhiều dạng bài để tránh sai sót lặp lại.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Ôn lại toàn bộ lý thuyết, vẽ sơ đồ tư duy.
  • Làm các dạng bài tổng hợp từng dạng.
  • Liệt kê điểm yếu, phân tích sai lầm thường gặp.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Làm đề thi thử trong thời gian quy định.
  • Rà soát lại những dạng còn yếu.
  • Ghi chú lại các công thức/chú ý cần nhớ.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Ôn mức nhẹ nhàng, không làm bài mới khó.
  • Làm các bài tập đơn giản để tăng sự tự tin.
  • Chú ý nghỉ ngơi, giữ sức khỏe, ngủ đủ giấc.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Khi cần tính nhanh căn bậc hai các số nhỏ: nên học thuộc các giá trị 1\sqrt{1} đến100\sqrt{100}.
  • Kiểm tra kết quả bằng cách thay lại số vào công thức gốc.
  • Sử dụng máy tính để kiểm tra lại phép cộng, trừ, bình phương (nếu phòng thi cho phép).
  • Gạch dưới dữ kiện, đóng khung đáp số, ghi chú các bước quan trọng.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Truy cập 48.614+ đề thi và bài tập ôn thi Bài 1. Đường tròn miễn phí. Không cần đăng ký, luyện tập mọi lúc mọi nơi. Theo dõi tiến độ ôn tập, biết điểm mạnh-điểm yếu và cải thiện kết quả nhanh chóng.

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".