Blog

Khái niệm căn bậc hai – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm căn bậc hai trong chương trình Toán lớp 9 là nền tảng để xây dựng kiến thức về đại số và hàm số. Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh giải quyết các phương trình, đơn giản hóa phép tính và chuẩn bị cho các nội dung nâng cao.

Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này:

- Giúp giải các phương trình, bất phương trình chứa ký hiệu \sqrt{\,}.

- Tiền đề cho các chủ đề như hàm số, tích phân, hình học không gian.

- Ứng dụng thực tế trong tính toán diện tích, thể tích và vật lý.

Ví dụ ứng dụng:

- Tính cạnh hình vuông khi biết diện tích SS, ta có a=Sa=\sqrt{S}.

- Trong cơ học, tốc độ từ năng lượng: v=2E/mv=\sqrt{2E/m}.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập Khái niệm căn bậc hai.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Căn bậc hai của số thực không âm aalà số không âmxxsao chox2=ax^2=a. Ký hiệu a\sqrt{a}.

- Tính chất chính:

(a)2=a(\sqrt{a})^2=avớia0a\ge0.

a0\sqrt{a}\ge0.

- Điều kiện áp dụng: Biểu thức dưới dấu căn phải không âm.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách công thức cần thuộc lòng:

- ab=ab\sqrt{ab}=\sqrt{a}\,\sqrt{b}vớia,b0a,b\ge0.

- ab=ab\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}vớia0,b>0a\ge0,\,b>0.

- a2=a\sqrt{a^2}=|a|cho mọiaa thực.

Cách ghi nhớ công thức: liên kết với hình vẽ hoặc âm điệu của bài hát ngắn.

Điều kiện sử dụng: Luôn kiểm tra dấu của biểu thức bên trong căn.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ 1: Tính 49\sqrt{49}.

Lời giải: Vì 49049\ge072=497^2=49, nên 49=7\sqrt{49}=7.

Lưu ý: luôn chọn kết quả không âm.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ 2: Rút gọn 50+2818\sqrt{50}+2\sqrt{8}-\sqrt{18}.

Lời giải:

- 50=252=52\sqrt{50}=\sqrt{25 \cdot 2}=5\sqrt{2}.

- 28=242=222=422\sqrt{8}=2\sqrt{4 \cdot 2}=2 \cdot 2\sqrt{2}=4\sqrt{2}.

- 18=92=32\sqrt{18}=\sqrt{9 \cdot 2}=3\sqrt{2}.

Vậy tổng: 52+4232=(5+43)2=625\sqrt{2}+4\sqrt{2}-3\sqrt{2}=(5+4-3)\sqrt{2}=6\sqrt{2}.

4. Các trường hợp đặc biệt

- 0=0\sqrt{0}=0.

- (a+b)2=a+b\sqrt{(a+b)^2}=|a+b| lưu ý giá trị tuyệt đối.

Mối liên hệ: công thức căn liên quan chặt với phép khai phương và bình phương.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm a\sqrt{a} với hai nghiệm ±; thực tế chỉ lấy nghiệm không âm.

- Quên điều kiệna0a\ge0khi áp dụng công thức.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi phân tích thừa số bên trong căn.

- Không kiểm tra kết quả cuối cùng có âm hay không.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 100+ bài tập Khái niệm căn bậc hai miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Căn bậc hai của a0a\ge0: a\sqrt{a}thoả mãn(a)2=a(\sqrt{a})^2=aa0\sqrt{a}\ge0.

Checklist trước khi làm bài:

1. Biểu thức dưới căn ≥ 0.

2. Kiểm tra phép biến đổi đúng dấu.

Kế hoạch ôn tập: ôn lý thuyết, giải ví dụ, làm bài tập hàng ngày.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".