Blog

Khử mẫu chứa căn thức: Giải thích chi tiết và hướng dẫn dành cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu chung về khử mẫu chứa căn thức

Trong chương trình Toán lớp 9, các bạn thường gặp những biểu thức trong đó mẫu (dưới dấu phân số) lại có chứa căn bậc hai, ví dụ: 15\frac{1}{\sqrt{5}}. Những biểu thức như vậy thường gây khó khăn khi tính toán hoặc so sánh, vì chúng phức tạp hơn các phân số thông thường. Việc "khử mẫu chứa căn thức" giúp biểu thức trở nên dễ hiểu, thuận tiện cho tính toán ở các bước tiếp theo.

2. Định nghĩa khử mẫu chứa căn thức

"Khử mẫu chứa căn thức" (hay còn gọi là “hữu tỷ hóa mẫu thức”) là quá trình biến đổi một biểu thức phân số có mẫu là một căn thức (hoặc chứa căn thức) thành một biểu thức phân số tương đương nhưng mẫu không còn chứa căn thức nữa.

Ví dụ: biến đổi 12\frac{1}{\sqrt{2}}thành22\frac{\sqrt{2}}{2}.

3. Cách khử mẫu chứa căn thức – Hướng dẫn từng bước với ví dụ

3.1. Trường hợp mẫu là một căn bậc hai đơn

Ví dụ: Khử căn trong mẫu của phân số 35\frac{3}{\sqrt{5}}.

Bước 1: Nhân cả tử và mẫu với 5\sqrt{5} (mẫu hiện tại):

35×55=355\frac{3}{\sqrt{5}} \times \frac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}} = \frac{3\sqrt{5}}{5}

Bây giờ mẫu đã không còn căn thức nữa.

3.2. Trường hợp mẫu là tổng hoặc hiệu hai căn thức

Ví dụ: 21+3\frac{2}{1+\sqrt{3}}

Bước 1: Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu ("biểu thức liên hợp" của 1+31+\sqrt{3}131-\sqrt{3}):

21+3×1313=2(13)(1+3)(13)\frac{2}{1+\sqrt{3}} \times \frac{1-\sqrt{3}}{1-\sqrt{3}} = \frac{2(1-\sqrt{3})}{(1+\sqrt{3})(1-\sqrt{3})}

Bước 2: Tính (1+3)(13)=1(3)2=13=2(1+\sqrt{3})(1-\sqrt{3}) = 1 - (\sqrt{3})^2 = 1 - 3 = -2. Kết quả:

2(13)2=131=1+3\frac{2(1-\sqrt{3})}{-2} = \frac{1-\sqrt{3}}{-1} = -1 + \sqrt{3}

3.3. Trường hợp mẫu là hiệu/tổng hai căn khác nhau

Ví dụ: 52+3\frac{5}{\sqrt{2} + \sqrt{3}}

Biểu thức liên hợp của 2+3\sqrt{2} + \sqrt{3}23\sqrt{2} - \sqrt{3}. Tiến hành nhân:

52+3×2323=5(23)(2+3)(23)\frac{5}{\sqrt{2}+\sqrt{3}} \times \frac{\sqrt{2}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}-\sqrt{3}} = \frac{5(\sqrt{2}-\sqrt{3})}{(\sqrt{2}+\sqrt{3})(\sqrt{2}-\sqrt{3})}

Tính mẫu số:

(2+3)(23)=(2)2(3)2=23=1(\sqrt{2}+\sqrt{3})(\sqrt{2}-\sqrt{3}) = (\sqrt{2})^2 - (\sqrt{3})^2 = 2 - 3 = -1

Kết quả cuối cùng:

5(23)1=52+53\frac{5(\sqrt{2}-\sqrt{3})}{-1} = -5\sqrt{2}+5\sqrt{3}

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Nếu mẫu là aba - \sqrt{b}thì nhân vớia+ba + \sqrt{b} (liên hợp)
- Nếu mẫu là nhiều hạng tử (tổng hoặc hiệu) và đều chứa căn, hãy xác định đúng liên hợp.
- Luôn đảm bảo mẫu và tử đều được nhân với cùng một biểu thức để giữ nguyên giá trị.

- Với mẫu có nhiều căn hơn (hoặc căn bậc cao hơn), cần viết lại biểu thức, phân tích mẫu số nếu cần.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Khử mẫu chứa căn thức liên quan chặt chẽ đến các phép biến đổi căn thức, quy tắc nhân liên hợp, rút gọn biểu thức; và thường là bước quan trọng trong giải phương trình, bất phương trình chứa căn thức, và rút gọn các phân thức đại số trong bài toán lớp 9.

Hình minh họa: Minh họa quy trình khử mẫu phân thức 1/(3+√5) qua ba bước: Cho phân thức ban đầu, nhân với căn liên hợp (3−√5)/(3−√5) và đơn giản hóa thành (3−√5)/4.
Minh họa quy trình khử mẫu phân thức 1/(3+√5) qua ba bước: Cho phân thức ban đầu, nhân với căn liên hợp (3−√5)/(3−√5) và đơn giản hóa thành (3−√5)/4.
Hình minh họa: Minh họa 3 bước quy mẫu mẫu số của phân số 2/(1+√3): biểu thức ban đầu 2/(1+√3), nhân với liên hợp (1−√3)/(1−√3), và kết quả 2(1−√3)/((1+√3)(1−√3)).
Minh họa 3 bước quy mẫu mẫu số của phân số 2/(1+√3): biểu thức ban đầu 2/(1+√3), nhân với liên hợp (1−√3)/(1−√3), và kết quả 2(1−√3)/((1+√3)(1−√3)).
Hình minh họa: Minh họa các bước rút gọn biểu thức \(\frac{3}{\sqrt{5}}\) bằng cách nhân với \(\frac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}}\), cho kết quả \(\frac{3\sqrt{5}}{5}\)
Minh họa các bước rút gọn biểu thức \(\frac{3}{\sqrt{5}}\) bằng cách nhân với \(\frac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}}\), cho kết quả \(\frac{3\sqrt{5}}{5}\)
Hình minh họa: Minh họa quy trình hợp lý mẫu số phân thức 5/(√2+√3): Bước 1 – phân thức ban đầu; Bước 2 – nhân với liên hợp (√2−√3)/(√2−√3); Kết quả – biểu thức 5(√2−√3)/((√2+√3)(√2−√3)).
Minh họa quy trình hợp lý mẫu số phân thức 5/(√2+√3): Bước 1 – phân thức ban đầu; Bước 2 – nhân với liên hợp (√2−√3)/(√2−√3); Kết quả – biểu thức 5(√2−√3)/((√2+√3)(√2−√3)).

Quy tắc nhân liên hợp cũng giúp học sinh hình dung dễ hơn về hằng đẳng thức(a+b)(ab)=a2b2(a+b)(a-b)=a^2-b^2.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Khử mẫu của 423\frac{4}{2\sqrt{3}}

Giải:

Nhân cả tử và mẫu với 3\sqrt{3}:

423×33=432×3=436=233\frac{4}{2\sqrt{3}} \times \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = \frac{4\sqrt{3}}{2 \times 3} = \frac{4\sqrt{3}}{6} = \frac{2\sqrt{3}}{3}

Bài 2: Khử mẫu 172\frac{1}{\sqrt{7} - 2}

Nhân tử và mẫu với 7+2\sqrt{7} + 2:

172×7+27+2=7+2(7)222=7+274=7+23\frac{1}{\sqrt{7} - 2} \times \frac{\sqrt{7}+2}{\sqrt{7}+2} = \frac{\sqrt{7}+2}{(\sqrt{7})^2 - 2^2} = \frac{\sqrt{7}+2}{7-4} = \frac{\sqrt{7}+2}{3}

Bài 3: Khử mẫu 25+3\frac{2}{\sqrt{5}+3}

Nhân tử và mẫu với 53\sqrt{5}-3:

25+3×5353=2(53)(5)29=2(53)59=2(53)4=532\frac{2}{\sqrt{5}+3} \times \frac{\sqrt{5}-3}{\sqrt{5}-3} = \frac{2(\sqrt{5}-3)}{(\sqrt{5})^2-9} = \frac{2(\sqrt{5}-3)}{5-9} = \frac{2(\sqrt{5}-3)}{-4} = -\frac{\sqrt{5}-3}{2}

7. Lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên nhân cả tử và mẫu với cùng một biểu thức. Điều này làm thay đổi giá trị của phân số.

- Nhân sai liên hợp (ví dụ nhầma+ba+bliên hợp là a+ba+bthay vì aba-b).

- Không rút gọn mẫu hoặc tử sau khi nhân xong.

- Đổi dấu tử và mẫu không hợp lý. Hãy chú ý dấu âm ở mẫu số sau khi nhân liên hợp.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Khử mẫu chứa căn thức là quá trình nhân tử và mẫu với căn liên hợp hoặc chính căn thức đang ở mẫu để loại bỏ căn thức khỏi mẫu.
- Luôn đảm bảo nhân tử và mẫu với cùng một biểu thức.
- Nếu mẫu là a+bca + b\sqrt{c}, liên hợp là abca - b\sqrt{c}. Áp dụng hằng đẳng thức cho mẫu.
- Luôn rút gọn biểu thức sau khi thực hiện các phép tính.
- Kỹ năng này rất quan trọng cho giải toán lớp 9 và các lớp cao hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".