Blog

Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai: Khái niệm, công thức và bài tập minh họa (Toán 9)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai” là một kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 9. Đây là kỹ năng giúp bạn biến đổi, rút gọn các biểu thức phức tạp và là nền tảng để giải các bài toán phương trình, bất phương trình, cũng như nhiều bài tập vận dụng thực tiễn.

Việc nắm vững khái niệm "nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai" giúp :

  • Tăng khả năng giải bài toán rút gọn, chứng minh đẳng thức.
  • Tiện lợi khi giải phương trình, bất phương trình có chứa căn bậc hai.
  • Ứng dụng trong các bài toán thực tế: tính diện tích, đo đạc thực địa, công trình kỹ thuật, ...
  • Cơ hội luyện tập miễn phí với hàng trăm bài tập Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai trên hệ thống!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Căn thức bậc hai là biểu thức dạng a\sqrt{a}vớia0a \geq 0.

- Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai là phép toán kết hợp các biểu thức dạng A+BCA + B\sqrt{C}D+EFD + E\sqrt{F} hoặc các biến thể khác bằng quy tắc phân phối hoặc công thức hằng đẳng thức.

  • Hai căn thức chỉ nhân được nếu đều xác định (các biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0).
  • Kết quả nhân có thể quy về biểu thức có chứa căn hoặc không chứa căn (tuỳ tình huống).

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức nhân hai căn thức cùng dấu căn: ab=ab\sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab}(vớia0,b0a \geq 0, b \geq 0)
  • Công thức phân phối: (A+BC)(D+EF)=AD+AEF+BDC+BECF(A + B\sqrt{C})(D + E\sqrt{F}) = AD + AE\sqrt{F} + BD\sqrt{C} + BE\sqrt{CF}
  • Hằng đẳng thức đặc biệt: (A+BC)(ABC)=A2(BC)2=A2B2C(A + B\sqrt{C})(A - B\sqrt{C}) = A^2 - (B\sqrt{C})^2 = A^2 - B^2 C
  • Ghi nhớ : Phép nhân phân phối và hằng đẳng thức giúp rút gọn tối ưu bài toán.

Mẹo ghi nhớ: Học thuộc các công thức và luyện viết lặp lại nhiều lần. Lưu ý điều kiện xác định căn bậc hai!

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính giá trị của (2+3)(13)(2 + \sqrt{3})(1 - \sqrt{3})

Giải:

(2+3)(13)=21+2(3)+31+3(3)(2 + \sqrt{3})(1 - \sqrt{3}) = 2 \cdot 1 + 2 \cdot (-\sqrt{3}) + \sqrt{3} \cdot 1 + \sqrt{3} \cdot (-\sqrt{3})

=223+33= 2 - 2\sqrt{3} + \sqrt{3} - 3

=(23)+(23+3)=13= (2 - 3) + (-2\sqrt{3} + \sqrt{3}) = -1 - \sqrt{3}

Lưu ý: Khi nhân hai căn thức giống nhau sẽ được giá trị dưới dấu căn: aa=a\sqrt{a} \cdot \sqrt{a} = a.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Tính giá trị của (3+25)(325)(3 + 2\sqrt{5})(3 - 2\sqrt{5})

Nhận thấy đây là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:

(a+b)(ab)=a2b2(a + b)(a - b) = a^2 - b^2vớia=3a = 3, b=25b = 2\sqrt{5}

=32(25)2=94×5=920=11= 3^2 - (2\sqrt{5})^2 = 9 - 4 \times 5 = 9 - 20 = -11

Kết quả: (3+25)(325)=11(3 + 2\sqrt{5})(3 - 2\sqrt{5}) = -11

Kỹ thuật: Áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn nhanh, tránh tính toán từng bước phân phối khi gặp dạng (A+BC)(ABC)(A+B\sqrt{C})(A-B\sqrt{C}).

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu a=0a=0hoặcb=0b=0trongab\sqrt{a} \cdot \sqrt{b} thì kết quả bằng 0.
  • Với biểu thức có x2\sqrt{x^2}: Nếu x0x \geq 0thì x2=x\sqrt{x^2}=x. Nếu x<0x<0thì x2=x\sqrt{x^2}=-x.
  • Hai căn thức chỉ nhân nếu điều kiện xác định đều đúng (dưới căn không âm).

Trường hợp ngoại lệ: Các biểu thức cần đặt điều kiện xác định để tránh lỗi khi giải bài toán với căn thức.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn a+b=a+b\sqrt{a} + \sqrt{b} = \sqrt{a+b}(sai). Thực tế:a+b\sqrt{a} + \sqrt{b} không cộng, chỉ có thể nhân theo quy tắc đã trình bày.
  • Nhầm lẫn giữa căn bậc hai và căn bậc ba, căn bậc k khác.
  • Quên điều kiện xác định dưới dấu căn.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Nhân sai các hạng tử; bỏ sót hoặc nhầm dấu khi phân phối.
  • Lấy aa=2a\sqrt{a} \cdot \sqrt{a} = 2a(sai), đúng là aa=a\sqrt{a} \cdot \sqrt{a} = a.
  • Cách kiểm tra: Thay thử giá trị số cụ thể hoặc so sánh kết quả bằng phương pháp rút gọn khác để kiểm chứng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 42.226+ bài tập Nhân hai biểu thức chứa căn thức bậc hai miễn phí. Không cần đăng ký – bắt đầu luyện tập ngay! Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nắm chắc công thức nhân phân phối và hằng đẳng thức.
  • Nhớ kỹ: ab=ab\sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab}.
  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định căn thức trước khi nhân.
  • Ôn luyện các ví dụ cơ bản và nâng cao, tự rút ra mẹo giải nhanh.

- Checklist kiến thức: Đã học thuộc công thức? Biết xác định điều kiện xác định? Phân biệt các lỗi thường gặp?

- Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Mỗi ngày, luyện 5-10 bài tập, kiểm tra chéo với bạn bè hoặc giáo viên để nâng cao kỹ năng!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".