Blog

Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
3 phút đọc
Chia sẻ:
3 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp là phần kiến thức quan trọng trong Chương 4 Toán lớp 9 về biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.

- Khái niệm Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp trong chương trình toán lớp 9

- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này

- Ứng dụng thực tế trong học tập và cuộc sống

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa biểu thức liên hợp: Với biểu thức a+bca+b\sqrt{c}, biểu thức liên hợp là abca-b\sqrt{c} và ngược lại.

- Kết quả nhân hai liên hợp: (a+bc)(abc)=a2b2c(a+b\sqrt{c})(a-b\sqrt{c})=a^2-b^2c

- Mục đích chính: Hữu tỷ hóa mẫu thức để loại bỏ căn thức ở mẫu.

- Điều kiện áp dụng: Mẫu thức chứa căn thức bậc hai dạng u+vwu+v\sqrt{w}.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức nhân liên hợp: (u+vw)(uvw)=u2v2w(u+v\sqrt{w})(u-v\sqrt{w})=u^2-v^2w

- Quy tắc hữu tỷ hóa mẫu thức: Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp tương ứng.

- Biến thể: Mẫu có nhiều hạng tử chứa căn thức, cần phân tích thành tích liên hợp.

- Ghi nhớ: Biểu thức liên hợp chỉ đổi dấu ở phần chứa \sqrt{ }.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Tính giá trị của 32+3\frac{3}{2+\sqrt{3}}.

Bước 1: Xác định biểu thức liên hợp của mẫu: 2+32+\sqrt{3}có liên hợp là 232-\sqrt{3}.

Bước 2: Nhân tử và mẫu với liên hợp: 32+3×2323=3(23)22(3)2\frac{3}{2+\sqrt{3}} \times \frac{2-\sqrt{3}}{2-\sqrt{3}}=\frac{3(2-\sqrt{3})}{2^2-(\sqrt{3})^2}

Bước 3: Tính toán: =63343=633=\frac{6-3\sqrt{3}}{4-3}=6-3\sqrt{3}.

Lưu ý: Phải tính chính xác 222^2(3)2(\sqrt{3})^2 để tránh sai sót.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Rút gọn 523+22\frac{5-\sqrt{2}}{3+2\sqrt{2}}.

Bước 1: Liên hợp của mẫu 3+223+2\sqrt{2}3223-2\sqrt{2}.

Bước 2: Nhân tử và mẫu: 523+22×322322=(52)(322)32(22)2\frac{5-\sqrt{2}}{3+2\sqrt{2}} \times \frac{3-2\sqrt{2}}{3-2\sqrt{2}}=\frac{(5-\sqrt{2})(3-2\sqrt{2})}{3^2-(2\sqrt{2})^2}

Bước 3: Mở ngoặc và tính:

(52)(322)=1510232+2(2)2=15132+4(5-\sqrt{2})(3-2\sqrt{2})=15-10\sqrt{2}-3\sqrt{2}+2(\sqrt{2})^2=15-13\sqrt{2}+4

Mẫu: 32(22)2=98=13^2-(2\sqrt{2})^2=9-8=1.

Kết quả: 1913219-13\sqrt{2}.

Chú ý: Khi mẫu bằng 1, kết quả cực kỳ đơn giản.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Mẫu chứa tổng hơn hai hạng tử có thể tách thành tích các cặp liên hợp.

- Biểu thức không chứa căn thức bậc hai thì không có liên hợp.

- Liên kết với phép nhân phân phối và khai triển đa thức.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm khái niệm biểu thức liên hợp với đối của số.

- Hiểu sai công thức(a+b)(ab)=a2b2(a+b)(a-b)=a^2-b^2.

- Cách tránh: Ghi chú rõ dấu và áp dụng đúng công thức liên hợp.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi bình phương căn thức: (x)2=x(\sqrt{x})^2=x.

- Quên nhân cả tử và mẫu với liên hợp dẫn đến kết quả sai.

- Phương pháp kiểm tra: Thay giá trị cụ thể để đánh giá kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 50+ bài tập Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp miễn phí mà không cần đăng ký và bắt đầu luyện tập ngay.

Theo dõi tiến độ học tập, nhận gợi ý giải chi tiết và cải thiện kỹ năng qua mỗi bài.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Nhớ công thức liên hợp: đổi dấu phần chứa căn thức.

- Kết quả nhân liên hợp:a2b2ca^2-b^2c.

- Luôn nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp để hữu tỷ hóa.

- Kiểm tra lại phép tính bình phương và phép nhân sau khi rút gọn.

Lập kế hoạch ôn tập: thực hành mỗi ngày 5 bài tập, kiểm tra lại lý thuyết định kỳ.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".