Blog

Ôn thi Bài 2: Tứ giác nội tiếp lớp 9 – Hướng dẫn chi tiết cho kì thi

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chủ đề tứ giác nội tiếp trong các kỳ thi

Trong chương trình toán lớp 9, chủ đề "Tứ giác nội tiếp" là một phần quan trọng của hình học và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tuyển sinh, kiểm tra học kì, đề thi vào 10 và cả trong các kỳ thi học sinh giỏi. Việc nắm vững kiến thức về tứ giác nội tiếp sẽ giúp các em học sinh giải quyết nhanh chóng nhiều dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, cũng như phát triển tư duy hình học và chứng minh hình học các cấp. Nếu bạn đang ôn thi và muốn đạt điểm cao, hãy đầu tư thời gian cho chủ đề này.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

- Định nghĩa: Tứ giác nội tiếp là tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn.
- Đặc điểm: Với mỗi tứ giác nội tiếp, luôn tồn tại một đường tròn đi qua bốn đỉnh đó.
- Thuộc tính cơ bản: Tổng hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp bằng180180^\circ.
- Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:
+ Tổng hai góc đối diện bằng180180^\circ.
+ Nếu bốn điểm đồng phẳng mà cùng nhìn một đoạn thẳng dưới góc không đổi thì bốn điểm đó thuộc cùng một đường tròn.
+ Tứ giác có hai đỉnh kề nhau nhìn cạnh đối diện dưới cùng một góc từ hai phía khác nhau của cạnh đó.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

- Tổng hai góc đối diện:


- Số đo góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong đối diện:
- Tính chất các góc tạo bởi hai dây cung:
+ Nếu ABCDABCD là tứ giác nội tiếp, thì hai góc cùng nhìn đoạn ACAC hoặc BDBD từ các điểm trên cung khác cũng bằng nhau.
- Định lý về đường tròn ngoại tiếp: Một tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180180^\circ thì nội tiếp đường tròn.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

- Chứng minh một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Tìm số đo các góc dựa trên tính chất của tứ giác nội tiếp
- Chứng minh các đoạn thẳng đồng quy hoặc chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn
- Tìm điều kiện để tứ giác nội tiếp
- Dạng nâng cao: Kết hợp tứ giác nội tiếp với các kiến thức về tam giác đồng dạng, góc nội tiếp, tiếp tuyến, vị trí tương đối của đường tròn và các điểm đặc biệt (trung điểm, trực tâm...)

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

  • Dạng 1: Chứng minh tứ giác nội tiếp
    - Xác định rõ các đỉnh của tứ giác và hình vẽ.
    - Sử dụng dấu hiệu tổng hai góc đối diện bằng180180^\circhoặc hai góc cùng nhìn một cạnh.
    - Lưu ý các trường hợp đặc biệt: hình chữ nhật, hình thang cân, hình vuông đều là tứ giác nội tiếp.
  • Dạng 2: Tính góc trong tứ giác nội tiếp
    - Vận dụng tổng hai góc đối diện bằng180180^\circ.
    - Sử dụng quan hệ giữa các góc tạo bởi dây cung hoặc góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
  • Dạng 3: Chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn
    - Chứng minh bằng cách xây dựng các góc bằng nhau hoặc tổng hai góc đối diện bằng180180^\circ.
    - Hoặc sử dụng tính chất đường tròn ngoại tiếp trong tam giác.
  • Dạng 4: Kết hợp các yếu tố nâng cao
    - Sử dụng các định lý về các điểm đặc biệt (giao điểm đường cao, trung tuyến...)
    - Kết hợp chứng minh đồng quy hoặc thẳng hàng nhờ vào các tính chất của tứ giác nội tiếp.
  • 6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

    Bài 1: Cho tứ giácABCDABCDA=70\angle A = 70^\circ,B=110\angle B = 110^\circ,C=110\angle C = 110^\circ,D=70\angle D = 70^\circ. Hãy chứng minh tứ giácABCDABCDnội tiếp.

    • - Lời giải:Tổng hai góc đối diện:
      A+C=70+110=180\angle A + \angle C = 70^\circ + 110^\circ = 180^\circ
      B+D=110+70=180\angle B + \angle D = 110^\circ + 70^\circ = 180^\circ
      VậyABCDABCDlà tứ giác nội tiếp đường tròn.

    Bài 2: Cho tứ giácABCDABCDnội tiếp đường tròn(O)(O).ABC=80\angle ABC = 80^\circ,BCD=100\angle BCD = 100^\circ. Tính gócBADBAD.

    • - Lời giải:ABCDABCDnội tiếp, nênBAD+BCD=180\angle BAD + \angle BCD = 180^\circ.
      BAD=180100=80\Rightarrow \angle BAD = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ.

    Bài 3 (Nâng cao): Cho tam giácABCABCnội tiếp đường tròn(O)(O), lấy điểmEEtrên cung nhỏ BCBCsao choAEAEcắtBCBCtạiDD. Chứng minh tứ giácABDEABDEnội tiếp.

    • - Lời giải:Chứng minhABD+AED=180\angle ABD + \angle AED = 180^\circ(sử dụng các góc nội tiếp cùng nhìnBCBC, khéo léo bổ sung đường trong hình để áp dụng định nghĩa và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp).

    7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

    - Không vẽ hình chính xác, thiếu các yếu tố cần thiết.
    - Bỏ qua giả thiết, quên áp dụng các tính chất căn bản.
    - Nhầm lẫn giữa góc nội tiếp và góc ở tâm.
    - Không kiểm tra lại tổng bốn góc của tứ giác bằng360360^\circ, nhất là khi tính góc.

    8. Kế hoạch ôn tập chủ đề theo từng mốc thời gian

  • 2 tuần trước thi: Ôn lại toàn bộ lý thuyết, các định nghĩa, các tính chất và công thức về tứ giác nội tiếp. Làm các bài tập cơ bản, luyện đề mức độ nhận biết và thông hiểu.
  • 1 tuần trước thi: Làm các đề thi thử, tổng hợp các dạng bài tập nâng cao, chú ý các bài đòi hỏi tư duy, tổng hợp kiến thức. Chữa bài, tìm ra điểm yếu về phân loại bài tập.
  • 3 ngày trước thi: Ôn lại phần lý thuyết ngắn gọn, hệ thống lại các công thức trọng tâm, đọc lại lỗi sai và các bài phức tạp đã từng làm. Làm một số đề thi bám sát cấu trúc đề thi thật.
  • 9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

    - Luôn vẽ hình rõ ràng, ghi tên các điểm và ghi chú các góc trên hình.
    - Khi chứng minh tứ giác nội tiếp, thử tổng hai góc đối diện trước.
    - Nhớ rằng các hình như hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân luôn nội tiếp.
    - Đối với các bài toán chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn, vẽ thêm đường tròn ngoại tiếp nếu cần.
    - Nếu bài yêu cầu tính góc, liệt kê ra tất cả các tính chất liên quan đến các góc trong hình để không bỏ sót dữ kiện.

    Kết luận

    Nắm vững chủ đề tứ giác nội tiếp là bí quyết vàng giúp học sinh lớp 9 tự tin vượt qua các kỳ thi. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ có lộ trình ôn thi "ôn thi Bài 2: Tứ giác nội tiếp lớp 9" hiệu quả, chinh phục mọi đề thi liên quan. Kiên trì luyện tập và hệ thống hóa kiến thức là chìa khóa để đạt kết quả tốt!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".