Blog

Phương pháp cộng đại số: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Phương pháp cộng đại số trong chương trình Toán 9 là cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách loại một ẩn thông qua phép cộng hoặc trừ hai phương trình đã biến đổi.

Việc hiểu rõ phương pháp này giúp học sinh giải nhanh, chính xác các hệ phương trình trong bài kiểm tra định kỳ và các bài toán vận dụng.

Ứng dụng thực tế: từ bài toán kinh tế, vật lý, đến việc tính toán trong đời sống hằng ngày như tối ưu chi phí, dự báo lượng nguyên liệu, phân chia công việc,…

Cơ hội luyện tập miễn phí với 100+ bài tập ngay tại website, giúp củng cố và nâng cao kỹ năng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạnga1x+b1y=c1a_1 x + b_1 y = c_1a2x+b2y=c2a_2 x + b_2 y = c_2, trong đó ai,bi,cia_i,b_i,c_ilà các hằng số cho trước.

- Tính chất chính: nếu hai hệ số a1,b1a_1,b_1a2,b2a_2,b_2tỉ lệ thì có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm; nếu không tỉ lệ thì có nghiệm duy nhất.

- Điều kiện áp dụng: hệ có hai phương trình độc lập, hai ẩn cần tìm.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách công thức cần thuộc lòng:

- Cho hệ

{a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2\begin{cases}a_1 x + b_1 y = c_1\\a_2 x + b_2 y = c_2\\\end{cases}

- Loại ẩnxx: nhân (1) vớia2a_2, (2) vớia1a_1, rồi lấy hiệu:a2(a1x+b1y)a1(a2x+b2y)=a2c1a1c2a_2(a_1 x + b_1 y) - a_1(a_2 x + b_2 y) = a_2 c_1 - a_1 c_2cho(a2b1a1b2)y=a2c1a1c2(a_2 b_1 - a_1 b_2)y = a_2 c_1 - a_1 c_2.

- Tínhy=a2c1a1c2a2b1a1b2y = \frac{a_2 c_1 - a_1 c_2}{a_2 b_1 - a_1 b_2}và sau đó thế lại để tìmxx.

- Loại ẩnyy: nhân (1) vớib2b_2, (2) vớib1b_1, rồi lấy hiệu:(a1b2a2b1)x=b2c1b1c2(a_1 b_2 - a_2 b_1)x = b_2 c_1 - b_1 c_2chox=b2c1b1c2a1b2a2b1x = \frac{b_2 c_1 - b_1 c_2}{a_1 b_2 - a_2 b_1}.

Cách ghi nhớ: “nhân chéo trừ đi, chia lấy mẫu”.

Điều kiện sử dụng:a2b1a1b20a_2 b_1 - a_1 b_2 \neq 0 để hệ có nghiệm duy nhất.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Giải hệ

{x+y=52xy=1\begin{cases}x + y = 5\\2x - y = 1\\\end{cases}

Bước 1: Cộng hai phương trình:(x+y)+(2xy)=5+1(x + y) + (2x - y) = 5 + 13x=63x = 6x=2x = 2.

Bước 2: Thayx=2x=2vàox+y=5x + y = 52+y=52 + y = 5y=3y = 3.

Kết quả:(x,y)=(2,3)(x,y) = (2,3).

Lưu ý: Luôn kiểm tra nghiệm bằng cách thế vào cả hai phương trình.

3.2 Ví dụ nâng cao

Giải hệ

{3x+4y=105x2y=1\begin{cases}3x + 4y = 10\\5x - 2y = 1\\\end{cases}

Bước 1: Nhân (1) với 5 và (2) với 3 để loạixx:5(3x+4y)=505(3x+4y)=50,3(5x2y)=33(5x-2y)=3;

Lấy hiệu:(15x+20y)(15x6y)=503(15x+20y) - (15x -6y) = 50 - 326y=4726y = 47y=4726y = \frac{47}{26}.

Bước 2: Thayy=4726y=\tfrac{47}{26}vào (1):3x+44726=103x + 4 \cdot \frac{47}{26} = 103x+9413=130133x + \frac{94}{13} = \frac{130}{13}3x=36133x = \frac{36}{13}x=1213x = \frac{12}{13}.

Kết quả:x=1213,y=4726x=\frac{12}{13}, y=\frac{47}{26}.

Kỹ thuật giải nhanh: chú ý rút gọn hệ số, ghi chép gọn gàng.

4. Các trường hợp đặc biệt

Nếua1a2=b1b2c1c2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} \neq \frac{c_1}{c_2}thì hệ vô nghiệm (hai đường thẳng song song).

Nếua1a2=b1b2=c1c2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} = \frac{c_1}{c_2}thì hệ vô số nghiệm (hai đường thẳng trùng nhau).

Liên hệ: Trường hợp này tương ứng đồ thị hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai bản chất phương pháp, nhầm lẫn với phương pháp thế.

- Nhầm dấu khi biến đổi phương trình.

Cách tránh: Viết rõ ràng từng bước, kiểm tra dấu trước khi cộng hoặc trừ.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi nhân chia phân số hoặc số thập phân.

- Quên rút gọn phân số dẫn đến kết quả sai.

Phương pháp kiểm tra: Thế nghiệm tìm được vào cả hai phương trình, so sánh hai vế.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập trang web để làm hơn 100 bài tập Phương pháp cộng đại số miễn phí.

Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng giải hệ phương trình.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Phương pháp: nhân để loại ẩn rồi cộng hoặc trừ phương trình.

- Công thức chung:y=a2c1a1c2a2b1a1b2y=\frac{a_2c_1 - a_1c_2}{a_2b_1 - a_1b_2}x=b2c1b1c2a1b2a2b1x=\frac{b_2c_1 - b_1c_2}{a_1b_2 - a_2b_1}.

- Điều kiện nghiệm duy nhất:a2b1a1b20a_2b_1 - a_1b_2 \neq 0.

- Checklist: đọc đề, viết phương trình, chọn ẩn loại, tính toán, kiểm tra nghiệm.

Kế hoạch ôn tập: thực hành hàng ngày, giải đa dạng hệ, đối chiếu đáp án.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".