Blog

Giải thích Phương trình bậc hai một ẩn cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm và ứng dụng của Phương trình bậc hai một ẩn.

Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình đại số có dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0vớia0a \neq 0, trong đó xxlà ẩn,aa,bb,cclà các hằng số thực.

Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh giải quyết các bài toán đại số cơ bản và chuẩn bị nền tảng cho khái niệm hàm số, tọa độ, hình học trong chương trình THCS.

Trong thực tế, phương trình bậc hai xuất hiện trong tính toán diện tích hình chữ nhật, quãng đường chuyển động, tối ưu hóa và nhiều bài toán ứng dụng khác.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 200+ bài tập Phương trình bậc hai một ẩn giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Một phương trình bậc hai một ẩn tổng quát có dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, vớia0a \neq 0. Trong đó:xxlà ẩn số;aa,bb,cclà hệ số, hằng số thực.

Định nghĩa: Δ (Delta) gọi là biệt thức, được tính bằngΔ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac. Biệt thức xác định số nghiệm thực của phương trình.

Tính chất nghiệm: nếuΔ>0\Delta > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt; nếuΔ=0\Delta = 0, phương trình có nghiệm kép; nếuΔ<0\Delta < 0, phương trình vô nghiệm trong tập số thực.

Định lý Viète: VớiΔ0\Delta \ge 0, gọi hai nghiệm là x1x_1,x2x_2, ta có x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}x1x2=cax_1 x_2 = \frac{c}{a}.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức nghiệm: x=b±b24ac2ax = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}

- Điều kiện nghiệm thực:Δ=b24ac0\Delta = b^2 - 4ac \ge 0

- Trường hợp nghiệm kép: nếuΔ=0\Delta = 0, nghiệm képx=b2ax = -\frac{b}{2a}

- Phương pháp đặt nhân tử: khi biểu thức có thể phân tích thành tích hai nhị thức bậc nhất.

Mẹo ghi nhớ: “x bằng âm b cộng trừ căn Delta chia hai a” giúp bạn thuộc công thức nhanh chóng.

Công thức hoàn thành bình phương:ax2+bx+c=a(x+b2a)2Δ4aax^2 + bx + c = a\bigl(x + \frac{b}{2a}\bigr)^2 - \frac{\Delta}{4a}, hữu ích trong chứng minh và bài toán nâng cao.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Giải phương trìnhx25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0.

Bước 1: Xác định hệ số:a=1a = 1,b=5b = -5,c=6c = 6.

Bước 2: Tính biệt thức:Δ=(5)2416=2524=1\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 25 - 24 = 1.

Bước 3: DoΔ>0\Delta > 0, có hai nghiệm phân biệt:x=5±12=3x = \frac{5 \pm 1}{2} = 3hoặcx=2x = 2.

Lưu ý: Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thế vào phương trình gốc nếu cần đảm bảo kết quả chính xác.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một hình chữ nhật có diện tích12cm212\text{cm}^2và chiều dài hơn chiều rộng 1 cm. Gọixx(cm) là chiều rộng, ta có phương trìnhx(x+1)=12x(x+1) = 12.

Phương trình trở thànhx2+x12=0x^2 + x - 12 = 0. Xác định hệ số:a=1a = 1,b=1b = 1,c=12c = -12.

Tính biệt thức:Δ=1241(12)=1+48=49\Delta = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-12) = 1 + 48 = 49, doΔ>0\Delta > 0có hai nghiệm:x=1±72=3x = \frac{-1 \pm 7}{2} = 3hoặcx=4x = -4.

Loại nghiệm âm, suy ra chiều rộngx=3x = 3cm, chiều dàix+1=4x+1 = 4cm.

Kỹ thuật giải nhanh: nhận thấyx2+x12=(x+4)(x3)x^2 + x - 12 = (x+4)(x-3), từ đó nghiệm là x=3x = 3hoặcx=4x = -4.

4. Các trường hợp đặc biệt

Khia=0a = 0nhưngb<br>0b <br> \neq 0, phương trình trở thành bậc nhấtbx+c=0bx + c = 0. Khia=b=0a = b = 0, tùyccmà vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.

KhiΔ<0\Delta < 0, phương trình không có nghiệm thực (chỉ có nghiệm phức nếu xét trong tập số phức).

KhiΔ=0\Delta = 0, phương trình có nghiệm képx=b2ax = -\frac{b}{2a}.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn phương trình bậc hai với bậc nhất dẫn đến bỏ qua điều kiệna0a \neq 0.

- Hiểu sai ý nghĩa của biệt thứcΔ\Delta, dẫn đến xác định số nghiệm sai.

Cách tránh: ôn kỹ định nghĩa phương trình bậc hai và vai trò củaΔ\Deltatrước khi giải.

5.2 Lỗi về tính toán

- Tính saiΔ\Deltado quên dấu hoặc thiếu nhân tử 4.

- Áp dụng công thức nghiệm mà không kiểm tra điều kiệnΔ0\Delta \ge 0.

Phương pháp kiểm tra: thay nghiệm vào phương trình gốc để đối chiếu hai vế, đảm bảo tính chính xác.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 200+ bài tập Phương trình bậc hai một ẩn miễn phí để luyện tập tại website của chúng tôi.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng qua mỗi bài.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Những điểm chính cần nhớ: dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0, tính biệt thứcΔ\Delta, xác định số nghiệm và áp dụng công thức nghiệm.

Checklist trước khi giải: xác địnha,b,ca,b,c; tínhΔ\Delta; so sánh với 0; chọn công thức phù hợp.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: mỗi ngày luyện 10–15 bài, tổng kết lý thuyết cuối tuần và kiểm tra lại kiến thức cũ.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".