Blog

Phương trình bậc nhất hai ẩn: Khái niệm, ví dụ và cách học hiệu quả cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, "Phương trình bậc nhất hai ẩn" là một kiến thức trọng tâm của Đại số. Đây là khái niệm nền tảng để học lên các bài toán cao hơn như hệ phương trình, đại số tuyến tính, đồng thời có nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống như giải bài toán chuyển động, phân chia tài sản, kinh doanh...

Hiểu rõ phương trình bậc nhất hai ẩn giúp bạn giải quyết nhiều bài toán thực tế, nâng cao tư duy logic và là tiền đề để học các chương sau. Tại đây, bạn còn có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập nhằm củng cố kiến thức.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng tổng quát:

ax+by=c(a,b,cR;\a2+b20)ax + by = c \quad (a, b, c \in \mathbb{R};\a^2 + b^2 \neq 0)

- Trong đó:

  • x,yx, ylà hai ẩn số cần tìm.
  • a,ba, blà các hệ số (ít nhất một số khác00).
  • cclà hằng số tự do.

- Định lý:Mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, mọi nghiệm đều biểu diễn thành cặp số (x;y)(x;y)thỏa mãn phương trình.

- Điều kiện áp dụng: aabbkhông đồng thời bằng00. Nếu cả a=0a = 0b=0b = 0, phương trình sẽ không còn là bậc nhất hai ẩn.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tổng quát:ax+by=cax + by = c
  • Công thức tìm nghiệm: Chọnxx(hoặcyy) tuỳ ý, rồi tìmyy(hoặcxx) theo công thức:

Nếub0:b \neq 0:y=caxby = \frac{c - a x}{b}

Nếua0:a \neq 0:x=cbyax = \frac{c - b y}{a}

  • Cách ghi nhớ: Học thuộc dạng tổng quátax+by=cax + by = c, nhớ chuyển vế đổi dấu các hệ số.
  • Điều kiện sử dụng: Chỉ khi phương trình ở dạng bậc nhất hai ẩn (không có lũy thừa lớn hơn11hay tíchxyxy).
  • Biến thể: Dạngax+by+d=0ax + by + d = 0chính là ax+by=dax + by = -d.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Giải và nêu cách tìm nghiệm của phương trình:2x3y=62x - 3y = 6.

  1. Chọnx=0x = 0. Thay vào phương trình:203y=63y=6y=22 \cdot 0 - 3y = 6 \Rightarrow -3y = 6 \Rightarrow y = -2.
  2. Chọny=0y = 0. Thay vào phương trình:2x30=62x=6x=32x - 3 \cdot 0 = 6 \Rightarrow 2x = 6 \Rightarrow x = 3.

Vậy hai nghiệm đặc biệt:(0;2)(0;-2)(3;0)(3;0). Có thể chọnxxbất kỳ, hoặcyybất kỳ, giải theo công thức ở trên để tìm vô số nghiệm.

Lưu ý: Không quên kiểm tra nghiệm vừa tìm bằng cách thay lại vào phương trình gốc.

3.2 Ví dụ nâng cao

Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình3x+4y=243x + 4y = 24.

  1. Biến đổi:4y=243x4y = 24 - 3x.
  2. Để yynguyên,243x24 - 3xchia hết cho44. Thử giá trị xxđểyynguyên dương:
  3. Nếux=0y=6x = 0 \Rightarrow y = 6,x=4y=3x = 4 \Rightarrow y = 3,x=8y=0x = 8 \Rightarrow y = 0. Vậy(0;6),(4;3)\boxed{(0;6), (4;3)}.

Áp dụng linh hoạt: Xét các giá trị củaxxthoả mãn điều kiện cho trước, sử dụng kỹ thuật chia hết để tìm nghiệm nguyên, nghiệm dương hoặc nghiệm âm.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếua=0a = 0, phương trình còn lạiby=cby = c→ Dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn (yy).
  • Nếub=0b = 0, phương trình còn lạiax=cax = c→ Dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn (xx).
  • Nếu cả a=0a = 0,b=0b = 0, xétcc:
    - Nếuc=0c = 0: vô số nghiệm (mọix,yx, y đều thỏa mãn).
    - Nếuc0c \neq 0: vô nghiệm.

Mối liên hệ: Nghiệm của phương trình này là tập hợp vô số điểm tạo thành một đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm phương trình bậc nhất hai ẩn với phương trình bậc nhất một ẩn hoặc bậc hai, bậc ba.
  • Quên điều kiệna2+b20a^2 + b^2 \neq 0.

Cách ghi nhớ: Phương trình phải chứa đúng hai ẩn dưới lũy thừa11, không chứaxyxy,x2x^2,y2y^2.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Lỗi chuyển vế đổi dấu sai.
  • Sai sót khi thay số vào công thức.

Phương pháp kiểm tra: Sau khi tìm nghiệm, luôn thay lại nghiệm vào phương trình gốc để xác nhận kết quả đúng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 42.226+ bài tập Phương trình bậc nhất hai ẩn miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay. Hệ thống giúp bạn theo dõi tiến độ, phát hiện điểm yếu và cải thiện kỹ năng hiệu quả nhất.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạngax+by=cax + by = c(a2+b20a^2 + b^2 \neq 0).
  • Có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số (x;y)(x;y).
  • Nắm chắc cách tìm nghiệm, kiểm tra nghiệm và các trường hợp đặc biệt.

Checklist trước khi làm bài:

  • Kiểm tra dạng phương trình đã chuẩn chưa?
  • Áp dụng đúng công thức chưa?
  • Đã kiểm tra lại nghiệm chưa?

Kế hoạch ôn tập: Học lý thuyết, luyện bài cơ bản tới nâng cao, tổng kết và kiểm tra lại bằng các bài tập miễn phí.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".