Blog

Phương trình chứa ẩn ở mẫu – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Phương trình chứa ẩn ở mẫu là dạng phương trình mà ẩn xuất hiện trong mẫu số của phân thức. Trong chương trình Toán 9, đây là dạng bài cơ bản nhưng rất quan trọng vì xuất hiện thường xuyên trong các bài tập đại số.

Hiểu rõ khái niệm này giúp em giải nhanh các bài tập và tránh sai sót do bỏ quên điều kiện mẫu khác 0.

Ứng dụng thực tế: tính toán tỉ số, vận tốc trung bình, nồng độ dung dịch… đều có thể quy về phương trình chứa ẩn ở mẫu để giải quyết.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 200+ bài tập Phương trình chứa ẩn ở mẫu để nâng cao kỹ năng và ghi nhớ công thức.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

– Định nghĩa: Phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình có dạngA(x)B(x)=C(x)\frac{A(x)}{B(x)}=C(x)hoặc tổng các phân thức có mẫu chứa ẩn.

– Tính chất chính: Trước khi giải phải xác định tập xác định (TXĐ):B(x)0B(x) \neq 0và mọi mẫu số kháceq0eq0.

– Điều kiện áp dụng: Chỉ nhân cả hai vế với mẫu chung khi đã ghi rõ điều kiện mẫu khác 0.

2.2 Công thức và quy tắc

• Công thức chuyển phương:AB=C \A=BC,B0\frac{A}{B}=C\ \Leftrightarrow\A=BC\,,\quad B \neq 0

• Phương trình tổng quát:ax+bcx+d=e \ax+b=e(cx+d),cx+d0\frac{ax+b}{cx+d}=e\ \Leftrightarrow\ax+b=e(cx+d)\,,\quad cx+d \neq 0

• Với tổng hai phân thức: quy đồng mẫu rồi cộng hoặc trừ tử số.

Cách ghi nhớ nhanh: Luôn ghi TXĐ trước rồi nhân cả hai vế với mẫu chung để khử mẫu.

Biến thể: phương trình chứa nhiều mẫu khác nhau, phương trình tích có mẫu… đều xử lý tương tự.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Giải2x+3x1=4\frac{2x+3}{x-1}=4.

Bước 1. Xác định TXĐ:x10x1x-1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1.

Bước 2. Nhân hai vế vớix1x-1:2x+3=4(x1)  .2x+3=4(x-1)\;.

Bước 3. Giải phương trình bậc nhất:2x+3=4x43+4=4x2x2x=7x=72.2x+3=4x-4 \Rightarrow 3+4=4x-2x \Rightarrow 2x=7 \Rightarrow x=\tfrac{7}{2}\,.

Kết luận: Thỏa mãn TXĐ nên nghiệm duy nhất là x=72x=\tfrac{7}{2}.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Giảix2x+3+3x+12x5=2.\frac{x-2}{x+3}+\frac{3x+1}{2x-5}=2\,.

Bước 1. TXĐ:x+30x3x+3 \neq 0 \Rightarrow x \neq -3,2x50x522x-5 \neq 0 \Rightarrow x \neq \tfrac{5}{2}.

Bước 2. Quy đồng mẫu:(x2)(2x5)+(3x+1)(x+3)(x+3)(2x5)=2.\frac{(x-2)(2x-5)+(3x+1)(x+3)}{(x+3)(2x-5)}=2\,.

Bước 3. Nhân hai vế với(x+3)(2x5)(x+3)(2x-5)rồi giải phương trình bậc hai thu được nghiệm, sau đó kiểm tra TXĐ.

Kỹ thuật giải nhanh: nhóm và rút gọn tử trước khi nhân để tránh sai sót.

4. Các trường hợp đặc biệt

– Phương trình có mẫu số chung xuất hiện trong từng vế; cần tách thành từng trường hợp theo dấu của mẫu số.

– Phương trình trở thành vô nghiệm hoặc nghiệm đặc biệt khi biểu thức hạ bậc.

– Liên hệ với bất phương trình chứa ẩn ở mẫu để giải và xét dấu.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

– Bỏ qua TXĐ dẫn đến nghiệm không hợp lệ.

– Nhầm lẫn giữa phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình bậc hai bình thường.

Cách khắc phục: Luôn ghi rõ điều kiện0\neq 0trước khi thực hiện mọi bước.

5.2 Lỗi về tính toán

– Sai khi quy đồng mẫu, thiếu nhân đầy đủ cả hai vế.

– Lỗi cộng trừ sai dấu trong tử số.

Phương pháp kiểm tra: Thay kết quả ngược lại vào phương trình gốc để xác minh.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập bộ đề 200+ bài tập Phương trình chứa ẩn ở mẫu miễn phí ngay tại website của chúng tôi.

Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập và kiểm tra ngay kết quả.

Theo dõi tiến độ học tập, nhận gợi ý giải chi tiết cho từng bài.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

– Xác định TXĐ: mọi mẫu khác 0 trước khi giải.

– Nhân cả hai vế với mẫu chung, sau đó giải phương trình thu được.

– Luôn kiểm tra nghiệm với điều kiện ban đầu.

Kế hoạch ôn tập: thực hành đều đặn 10–15 phút mỗi ngày, bắt đầu từ ví dụ cơ bản đến nâng cao.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".