Blog

Phương trình chứa ẩn ở mẫu: Khái niệm, cách giải và những lưu ý cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về phương trình chứa ẩn ở mẫu và tầm quan trọng trong chương trình toán lớp 9

Trong chương trình Toán 9, phương trình chứa ẩn ở mẫu là một chủ đề quan trọng thuộc chương 1: "Phương trình và hệ phương trình". Loại phương trình này xuất hiện rất nhiều trong các bài kiểm tra, thi học kỳ cũng như ôn thi vào lớp 10. Việc thành thạo giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sẽ giúp học sinh củng cố tư duy logic, cẩn thận trong giải toán và tạo nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao sau này.

2. Định nghĩa chính xác phương trình chứa ẩn ở mẫu

Phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình mà trong đó biến số (ẩn) xuất hiện ở vị trí mẫu số của một phân thức. Cụ thể, nó có dạng tổng quát như sau:

A(x)B(x)=C(x)D(x)\frac{A(x)}{B(x)} = \frac{C(x)}{D(x)}

Trong đó A(x)A(x),B(x)B(x),C(x)C(x),D(x)D(x)là các biểu thức đại số và B(x),D(x)B(x), D(x)có chứa biến (ẩn)xx ở mẫu.

Ví dụ:

2x+1x3=5x+2\frac{2x+1}{x-3} = \frac{5}{x+2}

3. Quy trình giải phương trình chứa ẩn ở mẫu với ví dụ minh họa

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tuân theo các bước sau:


- Bước 1: Xác định điều kiện xác định
- Bước 2: Quy đồng mẫu và khử mẫu
- Bước 3: Giải phương trình vừa thu được (không còn ẩn ở mẫu)
- Bước 4: Kiểm tra nghiệm với điều kiện xác định

Cụ thể với ví dụ:

Giải phương trình:

2x+1x3=5x+2\frac{2x+1}{x-3} = \frac{5}{x+2}


- Bước 1: Điều kiện xác định:x30x-3 \neq 0,x+20x3x+2 \neq 0 \rightarrow x \neq 3,x2x \neq -2
- Bước 2: Quy đồng mẫu hoặc nhân chéo:

(2x+1)(x+2)=5(x3)(2x+1)(x+2) = 5(x-3)

- Bước 3: Giải phương trình:

Mở ngoặc:2x2+4x+x+2=5x152x^2 + 4x + x + 2 = 5x - 15

Rút gọn:2x2+5x+2=5x152x^2 + 5x + 2 = 5x - 15

Chuyển vế:2x2+5x+25x+15=02x^2 + 5x + 2 - 5x + 15 = 0

2x2+17=02x^2 + 17 = 0

2x2=172x^2 = -17(vô nghiệm, dox20x^2 \geq 0)

- Bước 4: Đối chiếu điều kiện xác định, phương trình vô nghiệm.

Nhận xét: Nếu phương trình thu được nghiệm không thỏa mãn điều kiện xác định, hoặc dẫn đến vô nghiệm, ta phải ghi rõ kết luận.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi giải

Hình minh họa: Sơ đồ minh họa 4 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: xác định điều kiện xác định, quy đồng mẫu và khử mẫu, giải phương trình (không còn ẩn ở mẫu) và kiểm tra nghiệm với điều kiện đã xác định
Sơ đồ minh họa 4 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: xác định điều kiện xác định, quy đồng mẫu và khử mẫu, giải phương trình (không còn ẩn ở mẫu) và kiểm tra nghiệm với điều kiện đã xác định
Hình minh họa: Minh họa trục số cho bước điều kiện xác định x - 3 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0 với hai điểm loại trừ x = -2 và x = 3
Minh họa trục số cho bước điều kiện xác định x - 3 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0 với hai điểm loại trừ x = -2 và x = 3

a. Điều kiện xác định là bắt buộc: Trước khi giải luôn phải xác định điều kiện để mẫu số khác 0. Nếu không làm bước này dễ dẫn đến sai sót. Ví dụ, vớix+1x2\frac{x+1}{x-2}, cầnx2x \neq 2.

b. Nghiệm ngoại lai: Sau khi giải, kết quả có thể tồn tại nghiệm không thỏa mãn điều kiện xác định (gọi là nghiệm ngoại lai). Cần loại bỏ những nghiệm này.

c. Phương trình đưa về phương trình bậc nhất, bậc hai: Sau khi khử mẫu, phương trình có thể là phương trình bậc nhất hoặc bậc hai. Học sinh phải biết giải các phương trình này.

Lưu ý: Không bao giờ được nhân hai vế phương trình với biểu thức chứa ẩn ở mẫu nếu không ghi rõ điều kiện xác định (tránh mất nghiệm hoặc dư nghiệm).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phương trình chứa ẩn ở mẫu có mối liên hệ mật thiết với các kiến thức sau:
- Phép biến đổi phân thức đại số (quy đồng, rút gọn)
- Giải phương trình bậc nhất và bậc hai
- Điều kiện xác định của biểu thức đại số
- Đặc biệt, đây là bước chuyển tiếp giúp học sinh làm quen với phương trình vô tỉ và giải các bài toán thực tế sau này.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Giải phương trìnhx1x+2=3x1\frac{x-1}{x+2} = \frac{3}{x-1}

Giải:
- Điều kiện xác định:x+20x+2 \neq 0x10x-1 \neq 0 \Rightarrow x \neq -2,,x \neq 1$
- Nhân chéo:

(x1)(x1)=3(x+2)(x-1)(x-1) = 3(x+2)

x22x+1=3x+6\Leftrightarrow x^2 - 2x + 1 = 3x + 6

x25x5=0\Leftrightarrow x^2 - 5x - 5 = 0

Giải phương trình bậc hai:

Δ=(5)241(5)=25+20=45\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-5) = 25 + 20 = 45

x=5±452=5±352\Rightarrow x = \frac{5 \pm \sqrt{45}}{2} = \frac{5 \pm 3\sqrt{5}}{2}

Thử lại điều kiện: Hai nghiệm này đều khác 2-211. Vậy nghiệm của phương trình là x=5+352;  x=5352x = \frac{5 + 3\sqrt{5}}{2}; \; x = \frac{5 - 3\sqrt{5}}{2}

Bài 2: Giải phương trình 2x+3x+1=1\frac{2}{x} + \frac{3}{x+1} = 1
- Điều kiện xác định: x0;x+10x0;x1x \neq 0; x+1 \neq 0 \rightarrow x \neq 0; x \neq -1
- Quy đồng mẫu hai phân thức:
2(x+1)+3xx(x+1)=1\frac{2(x+1) + 3x}{x(x+1)} = 1
Mở ngoặc: 2x+2+3xx(x+1)=1\frac{2x+2+3x}{x(x+1)} = 1
Rút gọn: 5x+2x(x+1)=1\frac{5x+2}{x(x+1)} = 1
- Nhân chéo: 5x+2=x2+x5x+2 = x^2 + x
Chuyển vế: x24x2=0x^2 - 4x - 2 = 0
Giải phương trình bậc hai:
Δ=(4)241(2)=16+8=24\Delta = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2) = 16 + 8 = 24
x=4±262=2±6x = \frac{4 \pm 2\sqrt{6}}{2} = 2 \pm \sqrt{6}
Hai nghiệm này đều khác 0 và 1-1, vậy nghiệm là x=2+6;  x=26x = 2 + \sqrt{6}; \; x = 2 - \sqrt{6}

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên đặt điều kiện xác định (D.K.X.Đ): Dễ dẫn đến nhận cả nghiệm ngoại lai. Phải luôn đặt điều kiện xác định trước.
- Chưa rút gọn phương trình đầy đủ: Sau khi quy đồng nên rút gọn hai vế trước khi giải tiếp.
- Nhân mẫu số vào phương trình khi chứa ẩn mà không kiểm tra điều kiện xác định: Không nên thực hiện điều này nếu chưa đặt điều kiện mẫu khác 0.
- Không thử lại điều kiện sau khi tìm ra nghiệm: Cần kiểm tra lại các nghiệm tìm được với D.K.X.Đ.
- Sai sót khi quy đồng hoặc nhân chéo: Cần cẩn thận khi đặt dấu ngoặc và thực hiện phép nhân.

8. Tổng kết: Các điểm chính cần nhớ về phương trình chứa ẩn ở mẫu

- Phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình có biến số ở mẫu phân thức.
- Quy trình giải: Đặt điều kiện xác định → Quy đồng, khử mẫu → Giải phương trình biến đổi được → Đối chiếu điều kiện xác định.
- Luôn cẩn thận ở bước đặt điều kiện xác định và thử nghiệm sau khi giải xong.
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu giúp học sinh phát triển tư duy logic và cẩn thận khi giải toán.
- Nắm chắc quy tắc này là bước đệm để tiếp cận các dạng phương trình phức tạp hơn trong chương trình THPT.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".