Blog

Phương trình có dạng chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất - Hướng dẫn chi tiết

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Phương trình có dạng chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 9, phần Đại số, chương Phương trình. Các phương trình này có dạng tổng quát:

mx+npx+q=k\frac{mx+n}{px+q}=k

vớim,n,p,q,km,n,p,q,klà hằng số cho trước và điều kiện xác địnhpx+q<br>eq0px+q<br>eq0. Hiểu rõ khái niệm này giúp các em dễ dàng chuyển phương trình phân thức về dạng bậc nhất một ẩn, từ đó giải nhanh và chính xác.

Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này:

- Ứng dụng trong việc giải các bài toán liên quan đến phân thức.

- Nền tảng cho việc học các dạng phương trình phức tạp hơn trong các lớp trên.

- Hỗ trợ phát triển kỹ năng biến đổi và phân tích toán học.

Ứng dụng thực tế:

- Giải quyết các bài toán tỉ lệ trong vật lý và kinh tế.

- Ứng dụng trong tính toán thời gian, tốc độ khi sử dụng công thức phân thức.

- Xây dựng mô hình toán học đơn giản liên quan đến phân chia tài nguyên.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Phương trình có dạng chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất là phương trình có ẩn xuất hiện trong mẫu của phân thức và sau khi nhân với mẫu thì thu được phương trình bậc nhất một ẩn.

Dạng tổng quát:

mx+npx+q=k\frac{mx+n}{px+q}=k

Điều kiện xác định:px+q<br>eq0px+q<br>eq0.

Phương pháp: nhân cả hai vế với biểu thức mẫupx+qpx+q để loại bỏ mẫu.

2.2 Công thức và quy tắc

- Nhân hai vế vớipx+qpx+q:mx+n=k(px+q)mx+n=k(px+q).

- Triển khai và nhóm các hạng tử:mxkpx=kqnmx - kpx = kq - n.

- Rút gọn:x(mkp)=kqnx(m - kp) = kq - n.

- Kết quả: nếumkp<br>eq0m - kp<br>eq0thì x=kqnmkpx=\frac{kq-n}{m-kp}.

Cách ghi nhớ công thức: tập trung vào việc đối chiếu hệ số củaxxvà hằng số ở hai vế sau khi nhân mẫu.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Giải phương trình2x+3x1=4\frac{2x+3}{x-1}=4

Bước 1: Xác định điều kiện:x1<br>eq0x<br>eq1x-1<br>eq0 \Rightarrow x<br>eq1.

Bước 2: Nhân hai vế vớix1x-1:

2x+3=4(x1)2x+3=4(x-1)

Bước 3: Mở ngoặc và rút gọn:

2x+3=4x42x=7x=722x+3=4x-4 \Rightarrow 2x=7 \Rightarrow x=\frac{7}{2}

Bước 4: Kiểm tra điều kiện:x=72<br>eq1x=\frac{7}{2}<br>eq1nên nghiệm hợp lệ.

Lưu ý: luôn kiểm tra điều kiện xác định trước và sau khi tìm nghiệm.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Giải phương trình2x+44x+8=12\frac{2x+4}{4x+8}=\frac{1}{2}

Bước 1: Điều kiện xác định:4x+8<br>eq0x<br>eq24x+8<br>eq0 \Rightarrow x<br>eq-2.

Bước 2: Nhân hai vế với4x+84x+8:

2x+4=12(4x+8)=2x+42x+4=\frac{1}{2}(4x+8)=2x+4

Ta được đẳng thức đúng với mọixxthỏa điều kiệnx<br>eq2x<br>eq-2.

Vậy phương trình có vô số nghiệm: xR{2}x \in \mathbb{R}\setminus\{-2\}.

4. Các trường hợp đặc biệt

Khi giải phương trìnhmx+npx+q=k\frac{mx+n}{px+q}=k, lưu ý trường hợp hệ số củaxxbị triệt tiêu:

- Nếumkp=0m - kp=0nkq=0n - kq=0, phương trình đúng với mọixxthỏa điều kiện xác định (vô số nghiệm).

- Nếumkp=0m - kp=0nkq<br>eq0n - kq<br>eq0, phương trình vô nghiệm.

Luôn kiểm tra điều kiện xác địnhpx+q<br>eq0px+q<br>eq0trước khi kết luận.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Bỏ qua điều kiện xác định và cho nghiệm không hợp lệ.

- Nhầm lẫn giữa việc nhân mẫu và nhân phân tử (dẫn đến sai dấu).

- Hiểu sai định nghĩa phân thức có mẫu chứa ẩn.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi mở ngoặc sau khi nhân phân thức.

- Quên cộng, trừ các hằng tử khi chuyển vế.

- Không kiểm tra nghiệm thu được có thỏa điều kiện không.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 50+ bài tập Phương trình có dạng chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Nắm chắc các bước sau trước khi giải phương trình:

- Xác định điều kiện xác định:px+q<br>eq0px+q<br>eq0.

- Nhân cả hai vế với mẫu để loại bỏ phân thức.

- Rút gọn và đưa về dạngx=kqnmkpx=\frac{kq-n}{m-kp}(nếumkp<br>eq0m-kp<br>eq0).

- Xét các trường hợp đặc biệt khimkp=0m-kp=0.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Luyện giải ít nhất 5–10 bài mỗi ngày, xem lại lý thuyết và các ví dụ mẫu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".