Blog

Phương trình dạng (a₁x + b₁)(a₂x + b₂) = 0 – Giải thích chi tiết cho lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, phương trình tích dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2)=0là một dạng quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất nhân của đa thức và cách giải phương trình nhanh chóng.

Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này:

- Xác định nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn nhanh chóng.

- Ứng dụng trong giải toán thực tế và các bài toán liên quan đến sản phẩm.

- Gặp nhiều trong các chuyên đề toán ở THCS và luyện thi.

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phương trình tích có dạngAB=0A \cdot B=0trong đó AABBlà hai đa thức hoặc hai số.

- Tính chất: Nếu tích của hai số hoặc hai đa thức bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

- Điều kiện áp dụng: Áp dụng khi biểu thức được tách thành tích của hai đa thức hoặc hai biểu thức.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức cơ bản:

- Điều kiện:a1<br>0a_1<br> \neq 0hoặca2<br>0a_2<br> \neq 0 để phương trình là dạng bậc nhất.

- Biến thể: Khi một hệ số bi=0b_i=0thì phương trình trở thànhaix(a2x+b2)=0a_ix \cdot (a_2x+b_2)=0hoặc tương tự.

- Mẹo ghi nhớ: Liên tưởng “tích bằng 0” → “ít nhất một bằng 0”.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Giải phương trình(2x3)(x+4)=0.(2x - 3)(x + 4) = 0.

Bước 1: Áp dụng tính chất tích bằng 0:

Bước 2: Giải từng phương trình bậc nhất:

- Từ 2x3=02x - 3 = 0suy rax=32x = \frac{3}{2}.

- Từ x+4=0x + 4 = 0suy rax=4x = -4.

Vậy nghiệm của phương trình là x=32x = \frac{3}{2}hoặcx=4x = -4.

3.2 Ví dụ nâng cao

Giải phương trình(3x+2)(2x5)=0.(3x + 2)(2x - 5) = 0.

Áp dụng tính chất tích bằng 0:

Giải hai phương trình:

-3x+2=0    x=233x + 2 = 0 \implies x = -\frac{2}{3}.

-2x5=0    x=522x - 5 = 0 \implies x = \frac{5}{2}.

Nghiệm:x=23x = -\frac{2}{3}hoặcx=52x = \frac{5}{2}.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếua1=0a_1 = 0hoặca2=0a_2 = 0, phương trình trở thành dạng bậc nhất thu gọn.

- Nếub1=b2=0b_1 = b_2 = 0, ta có a1xa2x=0    x=0a_1x \cdot a_2x = 0 \implies x=0.

- Khi hai biểu thức trùng nhau, ví dụ (ax+b)2=0(ax+b)^2=0.

- Liên hệ với phương trình bậc nhất, bậc hai khi nhân các biểu thức khác nhau.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn tính chất "tích bằng 0" với "tổng bằng 0".

- Không kiểm tra điều kiệnai<br>0a_i <br> \neq 0.

- Cách tránh: Học kỹ định nghĩa và viết lại tính chất rõ ràng.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên chuyển vế dẫn đến sai dấu.

- Sai sót khi rút gọn hệ số.

- Phương pháp kiểm tra: Thay nghiệm ngược vào phương trình gốc.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 50+ bài tập Phương trình dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2)=0miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Tính chất chính:AB=0    A=0A \cdot B=0 \iff A=0hoặcB=0B=0.

- Quy trình giải: Phân tích tích → Đặt từng biểu thức bằng 0 → Giải.

- Kiểm tra điều kiện hệ số khác 0 và thay nghiệm.

- Kế hoạch ôn tập: Dành 15 phút mỗi ngày giải 3-5 bài.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".