Blog

Phương trình dạng $(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0$: Lý Thuyết, Ví Dụ, Sai Lầm Thường Gặp & Luyện Tập Miễn Phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Phương trình dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0trong lớp 9

Phương trình dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0là kiến thức đầu tiên mà học sinh lớp 9 tiếp cận khi làm quen với phương trình quy về dạng tích. Đây là nền tảng quan trọng giúp các bạn giải quyết nhiều dạng bài toán đại số cũng như những bài toán thực tế về tìm ẩn số.Việc hiểu rõ dạng phương trình này không chỉ giúp bạn học tốt Toán 9 mà còn dễ dàng tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn như phương trình bậc hai hay hệ phương trình. Phương trình dạng này còn thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi vào 10 và tình huống thực tế như giải toán năng suất, chuyển động, giải phương trình ẩn trong cuộc sống.Đặc biệt, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 40.504 bài tập dạng này để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán mọi lúc, mọi nơi.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phương trình dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0là phương trình tích của hai biểu thức bậc nhất theoxx. Để giải, ta sử dụng tính chất:
NếuAimesB=0A imes B = 0thì A=0A = 0hoặcB=0B = 0.

- Định lý quan trọng: Một tích bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một trong các thừa số của nó bằng 0.

- Điều kiện áp dụng: Áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành tích 2 (hoặc nhiều) biểu thức bằng 0.

2.2 Công thức và quy tắc

Công thức cần nhớ:
Với mọia1,a2<br>0a_1, a_2 <br> \neq 0:

(a1x+b1)(a2x+b2)=0    {a1x+b1=0a2x+b2=0x1=b1a1,\x2=b2a2(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0 \iff \begin{cases} a_1x + b_1 = 0 \\a_2x + b_2 = 0 \\\end{cases} \Rightarrow x_1 = -\frac{b_1}{a_1},\x_2 = -\frac{b_2}{a_2}

Cách ghi nhớ công thức: Hãy nhớ rằng chỉ cần có tích hai số bằng 0 thì ít nhất một trong hai phải bằng 0. Vì vậy, tách phương trình thành hai phương trình bậc nhất và giải lần lượt.

Điều kiện sử dụng: Hai biểu thức phải chứa cùng một ẩn số và có thể đưa thơ thành tích hai biểu thức bậc nhất.

Các biến thể thường gặp:(a1x+b1)2(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)^2(a_2x + b_2) = 0,(a1x+b1)(a2x2+b2x+c)=0(a_1x + b_1)(a_2x^2 + b_2x + c) = 0...

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Giải phương trình:(2x3)(x+4)=0(2x - 3)(x + 4) = 0

  • Bước 1: Tách phương trình thành hai phương trình:
    • 2x - 3 = 0
    • x + 4 = 0
  • Bước 2: Giải từng phương trình bậc nhất:
    • 2x - 3 = 0 \Rightarrow x = \frac{3}{2}
    • x + 4 = 0 \Rightarrow x = -4
  • Bước 3: Kết luận nghiệm phương trình là x=32x = \frac{3}{2}hoặcx=4x = -4.
  • Lưu ý: Đừng quên kiểm tra lại bằng cách thế nghiệm vào phương trình ban đầu!

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Giải phương trình:(x24x+3)(2x5)=0(x^2 - 4x + 3)(2x - 5) = 0

  • Bước 1: Phân tíchx24x+3=(x1)(x3)x^2 - 4x + 3 = (x - 1)(x - 3)
  • Phương trình trở thành:(x1)(x3)(2x5)=0(x - 1)(x - 3)(2x - 5) = 0
  • Bước 2: Tách thành ba phương trình bậc nhất:
    • x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1
    • x - 3 = 0 \Rightarrow x = 3
    • 2x - 5 = 0 \Rightarrow x = \frac{5}{2}
  • Bước 3: Kết luận nghiệm là x=1;x=3;x=52x = 1; x = 3; x = \frac{5}{2}
  • Mẹo giải nhanh: Luôn cố gắng phân tích đa thức thành nhân tử, sau đó tách về các phương trình bậc nhất.

    4. Các trường hợp đặc biệt

  • - Nếu một trong hai thừa số luôn bằng 0 (dù giá trị củaxxlà gì), phương trình có vô số nghiệm.
  • - Nếu một trong hai thừa số không chứaxxvà khác 0, phương trình chỉ còn lại 1 phương trình bậc nhất đơn giản.
  • - Mối liên hệ: Phương trình dạng tích là nền tảng cho kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, rất quan trọng cho Đại số nâng cao.
  • 5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

    - Hiểu sai định nghĩa phương trình tích (chỉ xét 1 phương trình thay vì cả hai hoặc nhiều thừa số).

    - Nhầm lẫn với phương trình tổng (A+B=0A + B = 0) thay vì tích.

    - Ghi nhớ: Luôn kiểm tra xem phương trình đã phân tích chính xác thành tích chưa trước khi giải!

    5.2 Lỗi về tính toán

    - Sai dấu khi chuyển vế.

    - Tính toán sai số khi tìm nghiệm.

    - Phương pháp kiểm tra kết quả: Sau khi tìm nghiệm, luôn thay vào phương trình ban đầu để kiểm tra.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Bạn có thể luyện tập với hơn 40.504bài tập Phương trình dạng(a1x+b1)(a2x+b2)=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầuluyện tập Phương trình dạng (a₁x + b₁)(a₂x + b₂) = 0 miễn phí và kiểm tra tiến độ học tập dễ dàng!

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

    • Ghi nhớ:(a1x+b1)(a2x+b2)=0    a1x+b1=0(a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0 \iff a_1x + b_1 = 0hoặca2x+b2=0a_2x + b_2 = 0
    • Kiểm tra kỹ khả năng phân tích thành nhân tử trước khi giải.
    • Luyện tập càng nhiều, kỹ năng càng vững vàng và làm bài nhanh hơn!

    Checklist ôn tập nhanh cho học sinh lớp 9:

    • Hiểu bản chất phương trình tích và điều kiện áp dụng.
    • Thuộc các công thức giải và kỹ thuật phân tích.
    • Lưu ý kỹ các lỗi thường gặp và tránh lặp lại.

    Chúc các bạn học Phương trình dạng (a₁x + b₁)(a₂x + b₂) = 0 miễn phí và đạt kết quả xuất sắc!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".