Blog

Phương trình dạng ax² + bx + c = 0 (a ≠ 0) – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về phương trình dạng ax² + bx + c = 0 (a ≠ 0)

Trong chương trình toán lớp 9, phương trình bậc hai một ẩn đóng vai trò rất quan trọng. Dạng phương trình này không chỉ giúp chúng ta phát triển tư duy logic mà còn là nền tảng cho nhiều kiến thức đại số và ứng dụng trong thực tiễn. Việc hiểu rõ và thành thạo giải phương trình ax² + bx + c = 0 là điều không thể thiếu đối với học sinh trước khi chuyển sang các cấp học cao hơn hoặc ứng dụng thực tế.

2. Định nghĩa phương trình dạng ax² + bx + c = 0 (a ≠ 0)

Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát là:

ax2+bx+c=0,ax^2 + bx + c = 0,

trong đó xxlà ẩn,aa,bb,cclà các hằng số vớia0a ≠ 0. Khoảng giá trị củaaa,bb,cccó thể là bất kỳ số thực nào, nhưng điều kiện quan trọng là aakhông được bằng 0, bởi nếua=0a = 0thì phương trình trở thành bậc nhất.

3. Hướng dẫn giải phương trình ax² + bx + c = 0 từng bước (có ví dụ minh họa)

Bước 1: Xác định các hệ số aa,bb,cccủa phương trình.

Bước 2: Tính biệt thức (hay gọi là Delta):

Δ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac

Bước 3: Xét các trường hợp dựa trên giá trị củaΔ\Delta:

- NếuΔ>0\Delta > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

- NếuΔ=0\Delta = 0: Phương trình có nghiệm kép (hai nghiệm bằng nhau).

- NếuΔ<0\Delta < 0: Phương trình vô nghiệm thực.

Bước 4: Tìm nghiệm dựa vào công thức nghiệm:

NếuΔ0\Delta \ge 0:

x1=b+Δ2ax_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a}

x2=bΔ2ax_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a}

Ví dụ minh họa:

Giải phương trình2x24x+2=02x^2 - 4x + 2 = 0.

- Xác định a = 2, b = -4, c = 2

- TínhΔ=(4)24<em>2</em>2=1616=0\Delta = (-4)^2 - 4<em>2</em>2 = 16 - 16 = 0

- Vì Δ=0\Delta = 0, phương trình có nghiệm kép:

x=(4)22=44=1x = \frac{-(-4)}{2*2} = \frac{4}{4} = 1

Vậy nghiệm của phương trình là x=1x = 1.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi giải

- Nếub=0b = 0, phương trình trở thànhax2+c=0ax^2 + c = 0.

- Nếuc=0c = 0, phương trình trở thànhax2+bx=0ax^2 + bx = 0.

- Nếua+b+c=0a + b + c = 0hoặcab+c=0a - b + c = 0, có thể sử dụng các mẹo giải nhanh.

Lưu ý: Không được chia cả 2 vế choaanếua=0a = 0vì sẽ làm mất dạng bậc hai. Nên luôn luôn xác định chắc chắn các hệ số trước khi giải.

5. Mối liên hệ với các khái niệm khác trong toán học

Phương trình bậc hai một ẩn liên quan chặt chẽ đến các chủ đề khác như hàm số bậc hai, đồ thị parabol, định lý Vi – ét về nghiệm của phương trình bậc hai, và các bài toán ứng dụng thực tế (vật lý, kinh tế, kỹ thuật). Việc giải phương trình này cũng giúp rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức và tư duy logic.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Giải phương trìnhx25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0.

-a=1;b=5;c=6a = 1; b = -5; c = 6

-Δ=(5)24<em>1</em>6=2524=1>0\Delta = (-5)^2 - 4<em>1</em>6 = 25 - 24 = 1 > 0

- x1=(5)+121=5+12=3x_1 = \frac{-(-5) + \sqrt{1}}{2*1} = \frac{5 + 1}{2} = 3

- x2=(5)121=512=2x_2 = \frac{-(-5) - \sqrt{1}}{2*1} = \frac{5 - 1}{2} = 2

Vậy phương trình có hai nghiệmx1=3x_1 = 3,x2=2x_2 = 2.

Bài 2: Giải phương trình4x2+4x+1=04x^2 + 4x + 1 = 0.

-a=4;b=4;c=1a = 4; b = 4; c = 1

-Δ=424<em>4</em>1=1616=0\Delta = 4^2 - 4<em>4</em>1 = 16 - 16 = 0

-x=424=48=0,5x = \frac{-4}{2*4} = \frac{-4}{8} = -0,5

Vậy phương trình có nghiệm képx=0,5x = -0,5.

Bài 3: Giải phương trìnhx2+2x+5=0x^2 + 2x + 5 = 0.

-a=1;b=2;c=5a = 1; b = 2; c = 5

-Δ=224<em>1</em>5=420=16<0\Delta = 2^2 - 4<em>1</em>5 = 4 - 20 = -16 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm thực.

7. Lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên điều kiệna0a \neq 0.
  • Tính saiΔ\Deltavà căn bậc hai củaΔ\Delta.
  • Nhầm dấu âm khi thế vào công thức nghiệm.
  • Cộng/trừ nhầm trong tính toán phân số.
  • Cách tránh: Luôn ghi nhớ các bước giải cơ bản, kiểm tra lại việc thay số và tính toán cẩn thận.

    8. Tóm tắt và các điểm cần nhớ

  • Phương trình bậc hai một ẩn có dạngax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0vớia0a \neq 0.
  • Giải phương trình bằng cách tínhΔ\Deltavà áp dụng công thức nghiệm.
  • Chú ý các trường hợp đặc biệt (b=0, c=0, a+b+c=0, ...).
  • Luôn kiểm tra lại phép tính, nhất là căn bậc hai và dấu âm.
  • Hy vọng với bài viết này, các em học sinh lớp 9 sẽ nắm vững bản chất và kỹ năng giải phương trình bậc hai, tự tin áp dụng vào làm bài tập cũng như vận dụng trong thực tiễn và các lớp học tiếp theo.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".