Blog

Giải thích chi tiết về rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai – Toán lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Trong chương trình Toán 9, đặc biệt là Chương 3: Căn thức, rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai là một kỹ năng trọng tâm. Việc rút gọn không chỉ giúp các biểu thức trở nên ngắn gọn, dễ tính toán, mà còn là nền tảng giải các bài toán phức tạp hơn như giải phương trình, bất phương trình, hoặc các bài toán thực tiễn liên quan đến căn bậc hai.

2. Định nghĩa "Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai"

Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai là quá trình biến đổi một biểu thức có chứa căn bậc hai (ví dụ như a\sqrt{a}vớia0a \ge 0) thành một biểu thức đơn giản hơn nhưng có giá trị tương đương, thường bằng cách:

  • Khử mẫu chứa căn (rationalize the denominator).
  • Kết hợp, phân tích các căn thức đồng dạng.
  • Sử dụng các công thức và tính chất của căn bậc hai để đơn giản hoá biểu thức.

3. Các bước rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Để rút gọn hiệu quả, học sinh cần tuân thủ các bước cơ bản sau:

  1. Phân tích các số dưới dấu căn thành tích của các số là bình phương và số còn lại (nếu có thể).
  2. Rút gọn các thừa số bên trong dấu căn hoặc ngoài dấu căn.
  3. Kết hợp/thu gọn các căn thức đồng dạng.
  4. Khử mẫu chứa căn nếu đề yêu cầu hoặc để biểu thức gọn hơn.

4. Ví dụ minh họa từng bước

Ví dụ 1: Rút gọn 18\sqrt{18}

- Phân tích 18=9×2=32×218 = 9 \times 2 = 3^2 \times 2
- Áp dụng tính chất a2b=ab\sqrt{a^2b}=a\sqrt{b}: 18=32×2=32\sqrt{18} = \sqrt{3^2 \times 2} = 3\sqrt{2}

Ví dụ 2: Rút gọn 250+382\sqrt{50} + 3\sqrt{8}

- 50=25×2=52\sqrt{50} = \sqrt{25 \times 2} = 5\sqrt{2}
- 8=4×2=22\sqrt{8} = \sqrt{4 \times 2} = 2\sqrt{2}
- Kết hợp lại: 250+38=2×52+3×22=102+62=1622\sqrt{50} + 3\sqrt{8} = 2 \times 5\sqrt{2} + 3 \times 2\sqrt{2} = 10\sqrt{2} + 6\sqrt{2} = 16\sqrt{2}

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý cần nhớ

- Không bao giờ để căn thức ở mẫu của một phân số (yêu cầu phải "khử mẫu chứa căn").
- Chỉ cộng hoặc trừ các căn thức đồng dạng (giống nhau phần dưới dấu căn).
- Luôn phân tích tối đa phần dưới căn để rút gọn biểu thức.

Ví dụ 3: Rút gọn 23\frac{2}{\sqrt{3}}

- Nhân cả tử và mẫu với 3\sqrt{3} để khử mẫu chứa căn:
<br/>23=2×33×3=233<br/><br />\frac{2}{\sqrt{3}} = \frac{2 \times \sqrt{3}}{\sqrt{3} \times \sqrt{3}} = \frac{2 \sqrt{3}}{3}<br />

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai là bước cơ bản trong giải phương trình, bất phương trình, tính giá trị biểu thức, so sánh giá trị số học, và giải toán thực tế liên quan tới diện tích hay độ dài.
- Kết hợp với các phép biến đổi đại số như phân tích đa thức, đưa về cùng mẫu số, đồng dạng hóa các biểu thức.

Hình minh họa: Biểu đồ cột xếp chồng minh họa phép cộng 2√50 và 3√8 thành 16√2: phần xanh biểu diễn 2√50 = 10√2, phần cam biểu diễn 3√8 = 6√2, nhãn trục tung là hệ số của √2
Biểu đồ cột xếp chồng minh họa phép cộng 2√50 và 3√8 thành 16√2: phần xanh biểu diễn 2√50 = 10√2, phần cam biểu diễn 3√8 = 6√2, nhãn trục tung là hệ số của √2
Hình minh họa: Minh họa đoạn thẳng đại diện cho √18 được chia thành ba đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài √2, thể hiện công thức √18 = 3√2
Minh họa đoạn thẳng đại diện cho √18 được chia thành ba đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài √2, thể hiện công thức √18 = 3√2
Hình minh họa: Minh họa quá trình khử mẫu của phân số 2/√3: nhân cả tử và mẫu với √3 (√3/√3) để đưa mẫu ra khỏi dấu căn và rút gọn thành 2√3/3
Minh họa quá trình khử mẫu của phân số 2/√3: nhân cả tử và mẫu với √3 (√3/√3) để đưa mẫu ra khỏi dấu căn và rút gọn thành 2√3/3

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Rút gọn 512227+485\sqrt{12} - 2\sqrt{27} + \sqrt{48}

Giải:
- 12=23\sqrt{12} = 2\sqrt{3}; \sqrt{27} = 3\sqrt{3}; \sqrt{48} = 4\sqrt{3}
- Thay vào: 5×232×33+43=10363+435 \times 2\sqrt{3} - 2 \times 3\sqrt{3} + 4\sqrt{3} = 10\sqrt{3} - 6\sqrt{3} + 4\sqrt{3}
- Cộng lại: 10363+43=8310\sqrt{3} - 6\sqrt{3} + 4\sqrt{3} = 8\sqrt{3}

Bài tập 2: Khử căn ở mẫu 325\frac{3}{2\sqrt{5}} và rút gọn

Giải:
- Nhân cả tử và mẫu với 5\sqrt{5}:
<br/>325=352×5=3510<br/><br />\frac{3}{2\sqrt{5}} = \frac{3\sqrt{5}}{2 \times 5} = \frac{3\sqrt{5}}{10}<br />

Bài tập 3: Rút gọn 98+508\sqrt{98} + \sqrt{50} - \sqrt{8}

Giải:
- 98=72\sqrt{98} = 7\sqrt{2}
- 50=52\sqrt{50} = 5\sqrt{2}
- 8=22\sqrt{8} = 2\sqrt{2}
Tổng: 72+5222=1027\sqrt{2} + 5\sqrt{2} - 2\sqrt{2} = 10\sqrt{2}

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Không rút gọn tối đa phần dưới dấu căn.
  • Cộng trừ các căn thức không đồng dạng.
  • Quên khử mẫu chứa căn.
  • Sai khi nhân, chia số với căn.

9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai là kỹ năng trọng tâm của toán lớp 9.
- Nhớ các tính chất quan trọng:
+ a2b=ab\sqrt{a^2b} = a\sqrt{b} (a0a \geq 0)
+ Chỉ cộng, trừ được các căn thức đồng dạng
+ Luôn khử mẫu chứa căn nếu có
- Luyện tập nhiều dạng bài để tránh sai sót, vững vàng hơn khi gặp các biểu thức phức tạp.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".