Blog

Thế vào phương trình còn lại: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng:

- Khái niệm Thế vào phương trình còn lại trong chương trình toán học lớp 9

- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này

- Ứng dụng thực tế trong học tập và cuộc sống

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững:

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa và khái niệm quan trọng: phương pháp dùng một phương trình đã cho để biểu diễn một ẩn theo ẩn kia và thế vào phương trình còn lại.

- Các định lý và tính chất chính: hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm duy nhất nếu hai phương trình độc lập.

- Điều kiện áp dụng và giới hạn: hệ phải có hệ số khác 0 cho ẩn đã chọn để thế.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức giảiax+by=cax + by = cchoxx:x=cbyax = \frac{c - b y}{a}(vớia0a \neq 0)

- Cách ghi nhớ công thức: đặt câu hỏi “Muốn giảixxthì chia hằng số còn lại cho hệ số aa

- Điều kiện sử dụng: đảm bảoa0a \neq 0

- Biến thể của công thức: giải choyy:y=caxby = \frac{c - a x}{b}(vớib0b \neq 0)

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Giải hệ sau bằng phương pháp thế:

{x+y=52xy=1\begin{cases} x + y = 5\\ 2x - y = 1 \\\end{cases}

Bước 1: Từ phương trình đầu, ta có x=5yx = 5 - y.

Bước 2: Thế vào phương trình thứ hai:2(5y)y=12(5 - y) - y = 1.

Bước 3: Giải phương trình thu được:102yy=13y=9y=310 - 2y - y = 1 \Rightarrow 3y = 9 \Rightarrow y = 3.

Bước 4: Thay lạix=53=2x = 5 - 3 = 2.

Vậy nghiệm là (x,y)=(2,3)(x, y) = (2, 3). Lưu ý: luôn kiểm tra lại kết quả.

3.2 Ví dụ nâng cao

Giải hệ sau:

{3x2y=4x+12y=3\begin{cases} 3x - 2y = 4\\x + \frac{1}{2}y = 3 \\\end{cases}

Bước 1: Từ phương trình hai,x=312yx = 3 - \frac{1}{2}y.

Bước 2: Thế vào phương trình đầu:3(312y)2y=43\bigl(3 - \frac{1}{2}y\bigr) - 2y = 4.

Bước 3: Giải tiếp:932y2y=4972y=472y=5y=1079 - \frac{3}{2}y - 2y = 4 \Rightarrow 9 - \tfrac{7}{2}y = 4 \Rightarrow \tfrac{7}{2}y = 5 \Rightarrow y = \tfrac{10}{7}.

Bước 4: Thay lạix=312107=357=167x = 3 - \tfrac{1}{2} \cdot \tfrac{10}{7} = 3 - \tfrac{5}{7} = \tfrac{16}{7}.

Kết quả:(x,y)=(167,107)(x,y) = (\tfrac{16}{7},\tfrac{10}{7}). Kỹ thuật: chú ý phân số và dấu ngoặc.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Hệ vô số nghiệm: hai phương trình tương đương hoặc bội của nhau.

- Hệ vô nghiệm: mâu thuẫn khi biến ẩn mất.

- Mối liên hệ với phương pháp cộng đại số, khuyến khích so sánh hai cách giải.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai định nghĩa: không tách được phương trình đúng.

- Nhầm lẫn với phép cộng đại số.

- Cách phân biệt: chú ý bước thế từng ẩn.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi rút gọn phân số hoặc quên dấu ngoặc.

- Lỗi phổ biến: tính nhầm hệ số khi nhân phân số.

- Phương pháp kiểm tra: thay nghiệm ngược lại cả hai phương trình.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập Thế vào phương trình còn lại miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải hệ phương trình.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Phương pháp thế gồm: giải một ẩn, thế vào phương trình còn lại, giải và kiểm tra.

- Checklist trước khi làm bài: kiểm tra điều kiệna0a \neq 0, ghi lại đúng biểu thức.

- Kế hoạch ôn tập: thực hành hàng ngày, rút kinh nghiệm từ lỗi sai.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".