Blog

Tiếp tuyến của đường tròn – Khái niệm, tính chất và bài tập minh họa lớp 9

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về tiếp tuyến của đường tròn và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 9, "Tiếp tuyến của đường tròn" là một khái niệm trọng tâm của chương Hình học. Hiểu rõ về tiếp tuyến không chỉ giúp các em học tốt môn Toán mà còn là nền tảng cho các phần kiến thức sâu hơn về hình học sau này. Tiếp tuyến có nhiều ứng dụng thực tế và liên quan đến các bài toán giải hình, chứng minh hình học, sự song song, vuông góc… Đây cũng là chủ đề thường xuất hiện trong các kỳ kiểm tra, thi chuyển cấp và các cuộc thi học sinh giỏi.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về tiếp tuyến của đường tròn

Tiếp tuyến của đường tròn là một đường thẳng chỉ tiếp xúc với đường tròn tại một điểm duy nhất. Điểm đó gọi là "tiếp điểm". Một định nghĩa toán học rõ ràng:

Cho đường tròn(O;R)(O; R), nếu đường thẳngddcắt đường tròn tại đúng một điểmAA, ta nóiddlà tiếp tuyến của đường tròn tạiAA. Khi đó,AAlà tiếp điểm của tiếp tuyếndd.

Tính chất cơ bản: Tiếp tuyến của đường tròn tại điểmAAluôn vuông góc với bán kínhOAOAtại tiếp điểmAA.

dOAd \perp OA

3. Các bước giải bài toán tiếp tuyến của đường tròn

Để giải bài toán về tiếp tuyến, các bước cơ bản thường là:

  • Bước 1: Xác định tâmOOvà bán kínhRRcủa đường tròn.
  • Bước 2: Xác định vị trí của tiếp điểmAA(nếu biết, hoặc tính toán dựa trên đề bài).
  • Bước 3: Viết phương trình tiếp tuyến (nếu đề bài yêu cầu về tọa độ), hoặc dựng hình, chứng minh tính vuông gócOAdOA \perp d(nếu làm theo hình học).
  • Bước 4: Áp dụng các tính chất tiếp tuyến và kiến thức hình học để giải quyết các yêu cầu khác.

Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ 1: Cho đường tròn(O;3cm)(O; 3cm), điểmAAlà một điểm trên đường tròn. Dựng tiếp tuyến với đường tròn tại điểmAA.

  • Bước 1: Vẽ đường tròn tâmOO, bán kính3cm3cm.
  • Bước 2: Lấy điểmAAtrên đường tròn.
  • Bước 3: Vẽ đường thẳngddvuông góc vớiOAOAtạiAA. Đường thẳngddlà tiếp tuyến cần tìm.

Nhận xét: Luôn có duy nhất một tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường tròn.

Ví dụ 2: Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn tâmO(0;0)O(0; 0), bán kínhr=5r = 5tại điểmA(3;4)A(3; 4).

  • Bước 1: Xác định OA=32+42=5OA = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5nênAA thuộc đường tròn.
  • Bước 2: Đường tiếp tuyến tạiAAvuông góc vớiOAOA. Phương trình đường thẳngOAOA:y=43xy = \frac{4}{3}x.
  • Bước 3: Phương trình tiếp tuyến có dạngy4=k(x3)y - 4 = k(x - 3)vớikklà hệ số góc vuông góc với43\frac{4}{3}, tứck=34k = -\frac{3}{4}.
  • Bước 4: Vậy phương trình tiếp tuyến:y4=34(x3)y - 4 = -\frac{3}{4}(x - 3).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Với mỗi điểm nằm ngoài đường tròn, luôn vẽ được hai tiếp tuyến đến đường tròn.
- Nếu đường thẳng đi qua tâmOO, nó không phải là tiếp tuyến mà là tiếp điểm hoặc đường kính.
- Nếu đường thẳng cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính, nó cắt đường tròn (không phải tiếp tuyến).
- Chỉ khi đường thẳng cách tâm khoảng đúng bằng bán kính, nó mới là tiếp tuyến.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tiếp tuyến liên quan đến khái niệm vuông góc, khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.
- Ứng dụng để giải các bài toán về tam giác vuông, chứng minh song song, vuông góc.
- Những kiến thức về phương trình đường thẳng, đường tròn trong hệ tọa độ giúp giải các bài toán tiếp tuyến một cách đại số.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho đường tròn(O;4cm)(O; 4cm), điểmBBnằm ngoài đường tròn sao choOB=7cmOB = 7cm. Hãy vẽ các tiếp tuyến từ BB đến đường tròn và tính độ dài đoạn tiếp tuyến.

Giải:
- Gọi BTBTlà tiếp tuyến từ BB đến đường tròn(O;4)(O; 4), tiếp điểm là TT.
- OB=7OB = 7. Theo tính chất tiếp tuyến:
OB2=OT2+TB2OB^2 = OT^2 + TB^2
Trong đó OT = R = 4.
72=42+TB249=16+TB2TB2=33TB=335,74(cm)7^2 = 4^2 + TB^2 \Rightarrow 49 = 16 + TB^2 \Rightarrow TB^2 = 33 \Rightarrow TB = \sqrt{33} \approx 5,74(cm)
- Từ BBluôn vẽ được hai tiếp tuyến và hai đoạnTBTB bằng nhau.

Bài tập 2: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn(O;2)(O; 2)tâmO(0,0)O(0,0). Viết phương trình tiếp tuyến tại điểmC(0;2)C(0;2).

Lời giải:
- TâmO(0,0)O(0,0), tiếp điểmC(0,2)C(0,2)trên đường tròn.
- Bán kínhOCOCcó phương trìnhx=0x=0. Tiếp tuyến tạiCCvuông góc vớiOCOC, nên tiếp tuyến quaC(0,2)C(0,2)và song song với trục hoànhOxOx.
- Phương trình tiếp tuyến tạiCCy=2y=2.

7. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục

  1. Nhầm lẫn giữa tiếp tuyến và dây cung/khi đường thẳng cắt hai điểm trên đường tròn: Hãy kiểm tra xem đường thẳng đó chỉ đi qua duy nhất một điểm trên đường tròn.
  2. Quên tính vuông góc giữa tiếp tuyến và bán kính qua tiếp điểm: Khi dựng tiếp tuyến phải luôn kiểm tra tính vuông góc.
  3. Lấy nhầm tọa độ điểm tiếp xúc khi viết phương trình tiếp tuyến trong hệ tọa độ: Hãy xác định chính xác tiếp điểm trước khi lập phương trình.
  4. Nhầm lẫn giữa tiếp tuyến tại một điểm và tiếp tuyến ngoài đường tròn: Cần đọc kĩ đề bài để xác định rõ.

8. Tóm tắt – Các điểm chính cần ghi nhớ

  • Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng chỉ tiếp xúc một điểm duy nhất với đường tròn.
  • Tiếp tuyến luôn vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
  • Với điểm ngoài, sẽ vẽ được hai tiếp tuyến đến đường tròn.
  • Hiểu về tiếp tuyến giúp giải tốt các bài toán hình học về tiếp xúc, song song, vuông góc.

Hy vọng bài viết đã giúp các em hiểu rõ về tiếp tuyến của đường tròn, vận dụng thành thạo khi giải toán lớp 9, đồng thời hạn chế các lỗi thường gặp. Chúc các em học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".