Blog

Tiếp tuyến của đường tròn: Khái niệm, công thức và bài tập minh họa lớp 9

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Tiếp tuyến của đường tròn là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình toán học lớp 9, thuộc chuyên đề hình học. Việc hiểu rõ về tiếp tuyến không chỉ giúp bạn làm tốt ở trường mà còn vận dụng linh hoạt trong các tình huống thực tế như thiết kế kỹ thuật, đồ họa, xây dựng,… Đồng thời, đây là nền tảng quan trọng cho các bài toán khó hơn ở bậc học cao. Hiểu và luyện tập tốt về tiếp tuyến sẽ giúp bạn rèn kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

Bạn có thể luyện tập miễn phí với 40.744+ bài tập về chủ đề này ngay trên trang!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Tiếp tuyến của một đường tròn tại điểmAAlà đường thẳng chỉ có một điểm chung duy nhất với đường tròn đó (gọi là tiếp điểm).
- Tiếp tuyếnddtại điểmAAtrên đường tròn(O;R)(O;R)là đường thẳng vuông góc với bán kínhOAOAtạiAA.
- Một điểm nằm ngoài đường tròn luôn kẻ được hai tiếp tuyến tới đường tròn.

Tính chất quan trọng:
- Nếuddlà tiếp tuyến của đường tròn(O;R)(O;R)tạiAAthì OAdOA \perp d.
- Độ dài hai tiếp tuyến kẻ từ một điểm nằm ngoài đường tròn đến hai tiếp điểm của đường tròn đó luôn bằng nhau (PA=PBPA = PB).
- Điều kiện để một đường thẳngddlà tiếp tuyến của(O;R)(O;R): Khoảng cách từ tâmOOtớiddbằng bán kínhRR.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tính khoảng cách từ tâm đến đường thẳng: Nếu đường tròn (O;R)(O;R)và đường thẳngd:ax+by+c=0d: ax + by + c = 0, khoảng cách từ O(x0;y0)O(x_0; y_0) đếndd là:
d(O,d)=ax0+by0+ca2+b2d(O, d) = \frac{|a x_0 + b y_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}}
Để ddlà tiếp tuyến:d(O,d)=Rd(O, d) = R.

- Công thức tìm phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
- Nếu tiếp tuyến đi qua điểm A(x1;y1)A(x_1; y_1)thuộc(O;R)(O; R):
Phương trình tiếp tuyến là: (x1a)(xa)+(y1b)(yb)=R2(x_1 - a) (x - a) + (y_1 - b)(y - b) = R^2
- Nếu tiếp tuyến có hệ số góc k:
Phương trình tiếp tuyến: y=kx+(bka)±R1+k2y = kx + (b - ka) \pm R\sqrt{1 + k^2}

- Cách ghi nhớ: Hãy liên hệ tiếp tuyến luôn "vuông góc" bán kính tại tiếp điểm và luôn "chỉ chạm một điểm" vào đường tròn.
- Các biến thể: Đôi khi, đề bài không hỏi trực tiếp tiếp tuyến mà cho dưới dạng bài toán ngược hoặc tính độ dài tiếp tuyến.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho đường tròn(O;5)(O; 5)và điểmA(3;4)A(3; 4)nằm trên đường tròn. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tạiAA.

Cách giải từng bước:
- Bán kínhOA=5OA = 5, tâmO(0;0)O(0;0).
- Đường thẳng tiếp tuyến tạiAAvuông góc vớiOAOAnên có dạng:3x+4y=k3x + 4y = k
- Thay tọa độ AAvào:33+44=kk=9+16=253 \cdot 3 + 4 \cdot 4 = k \Rightarrow k = 9 + 16 = 25
- Vậy, phương trình tiếp tuyến:3x+4y=253x + 4y = 25.

Lưu ý: Luôn xác định chính xác tiếp điểm và vector pháp tuyến (ở đây là OA\vec{OA})

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Tìm phương trình các tiếp tuyến chung của hai đường trònC1:(O1;3)C_1: (O_1; 3)vớiO1(0;0)O_1(0;0)C2:(O2;1)C_2: (O_2; 1)vớiO2(8;0)O_2(8;0).

Hướng dẫn giải:
1. Gọi tiếp tuyến chung ngoài của C1,C2C_1, C_2có dạngy=kx+by = kx + b
2. Áp dụng điều kiện tiếp tuyến với từng đường tròn:
- b=31+k2|b| = 3\sqrt{1 + k^2}(vớiO1O_1)
- 8k+b=11+k2|8k + b| = 1\sqrt{1 + k^2}(vớiO2O_2)
3. Giải hệ phương trình trên tìm kkbb.

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn nhớ áp dụng đúng điều kiện tiếp tuyến và kiểm tra kỹ giá trị lấy dấu cộng, trừ trong căn để tránh thiếu nghiệm.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Đường thẳng đi qua tâm không bao giờ là tiếp tuyến của đường tròn.
- Nếu điểm nằm trong đường tròn, không có tiếp tuyến nào từ điểm đó đến đường tròn.
- Khi hai đường tròn tiếp xúc ngoài hoặc trong nhau, tiếp tuyến chung có vị trí rất đặc biệt và được xác định riêng.

Mối liên hệ với các khái niệm khác: Tiếp tuyến kết nối với khái niệm hình chiếu vuông góc, tam giác vuông, và các dạng phương trình đường thẳng.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn tiếp tuyến với cát tuyến (cắt hai điểm), cung (nằm trên đường tròn).
- Hiểu sai tiếp tuyến "chạm" nhiều điểm—thực ra chỉ một điểm duy nhất.
- Để tránh: nhớ xác định đúng điểm chung duy nhất tại tiếp điểm và tiếp tuyến luôn vuông góc với bán kính.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên kiểm tra giá trị khoảng cách tâm đến đường thẳng phải bằng bán kính.
- Lỗi dấu (±) trong căn thức khi lập phương trình tiếp tuyến.
- Để kiểm tra: Sau khi lập phương trình, thay lại vào kiểm tra điều kiện tiếp tuyến.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 40.744+ bài tập Tiếp tuyến của đường tròn miễn phí.
- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng qua từng bài làm.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Tiếp tuyến chỉ chạm đường tròn tại một điểm duy nhất, luôn vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
- Muốn lập phương trình tiếp tuyến: xác định tiếp điểm, từ đó tìm hệ số góc hoặc vector pháp tuyến.
- Luôn kiểm tra khoảng cách từ tâm đến đường thẳng có bằng bán kính.
- Làm checklist: định nghĩa, điều kiện, công thức, kiểm tra lại lời giải.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Mỗi ngày luyện 2-3 bài, khi gặp lỗi hãy xem lại định nghĩa, luyện thêm bài tập tiếp tuyến của đường tròn miễn phí để ghi nhớ công thức và rèn kỹ năng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".