Blog

Bài 3: Tính chất của phép khai phương – Giải thích và ví dụ

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 9, Bài 3: Tính chất của phép khai phương giúp các em hiểu sâu về các quy tắc thao tác với căn bậc hai. Khai phương là phép toán tìm số mà khi bình phương cho kết quả bằng số đã cho. Nắm vững nội dung này là nền tảng để giải quyết các bài toán đại số liên quan đến căn thức.

- Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này: giúp phân tích, rút gọn biểu thức chứa căn và giải phương trình, bất phương trình có chứa căn. Hỗ trợ học tập các nội dung nâng cao và ứng dụng trong cuộc sống.

- Ứng dụng thực tế: Tính diện tích hình vuông, tính khoảng cách, xác định độ dài cạnh từ diện tích, giải bài toán thực tế liên quan đến công thức bậc hai.

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Với mọi số a0a \ge 0, a\sqrt{a}gọi là căn bậc hai củaaasao cho(a)2=a(\sqrt{a})^2 = aa0\sqrt{a} \ge 0.

- Các tính chất chính:+ ab=ab\sqrt{a\,b} = \sqrt{a}\,\sqrt{b}vớia0a \ge 0, b0b \ge 0.+ ab=ab\sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}vớia0a \ge 0, b>0b > 0.+ a2=a\sqrt{a^2} = |a|.

- Điều kiện áp dụng: Biểu thức dưới dấu căn phải không âm; mẫu số khác 0 ở các công thức thương.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách công thức cần thuộc lòng:

ab=ab\sqrt{a\,b} = \sqrt{a}\,\sqrt{b}
ab=ab\sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}
a2=a\sqrt{a^2} = |a|
(a)2=a(\sqrt{a})^2 = a

- Cách ghi nhớ: Liên tưởng “tách” phép nhân hoặc phép chia ra dưới dạng căn riêng; lưu ý dấu tuyệt đối khi rút gọn a2\sqrt{a^2}.

- Điều kiện sử dụng từng công thức: Luôn kiểm tra điều kiệna0a \ge 0,b>0b > 0.

- Các biến thể: Ví dụ 0=0\sqrt{0}=0, 1=1\sqrt{1}=1, căn của biểu thức chứa biến.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ 1: Tính 169\sqrt{16 \cdot 9}819\sqrt{\frac{81}{9}}.
Bước 1: 169=169=43=12\sqrt{16 \cdot 9} = \sqrt{16}\,\sqrt{9} = 4 \cdot 3 = 12.
Bước 2: 819=819=93=3\sqrt{\frac{81}{9}} = \frac{\sqrt{81}}{\sqrt{9}} = \frac{9}{3} = 3.
Lưu ý: Luôn kiểm tra điều kiện dưới căn không âm.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ 2: Cho biểu thức A=(x1)29A = \sqrt{(x - 1)^2 \cdot 9}. Rút gọn AA.
Giải: A=9(x1)2=3x1A = \sqrt{9}\,\sqrt{(x-1)^2} = 3\,|x-1|. Kết quả: A=3x1A = 3|x - 1|.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Với biểu thức dưới căn là tích có thể âm, không áp dụng ab=ab\sqrt{a\,b}=\sqrt{a}\,\sqrt{b}nếu một trong hai số âm.
- Khi rút gọna2\sqrt{a^2}, kết quả là a|a|, không phải aa.
- Liên hệ với căn bậc ba và căn bậc nn.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm a2=a\sqrt{a^2}=athay vì a2=a\sqrt{a^2}=|a|.
- Dùng công thức nhân căn cho số âm.
Cách tránh: Luôn ghi rõ điều kiện a0a\ge0 và giá trị tuyệt đối.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên kiểm tra dấu trước và sau khi rút gọn.
- Lỗi trong phép chia căn.
Phương pháp kiểm tra: Thay kết quả ngược vào biểu thức ban đầu.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 50+ bài tập Bài 3. Tính chất của phép khai phương miễn phí.
- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng qua các bài tập có hướng dẫn chi tiết.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- ab=ab\sqrt{a\,b}=\sqrt{a}\,\sqrt{b}, ab=ab\sqrt{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}, a2=a\sqrt{a^2}=|a|, (a)2=a(\sqrt{a})^2=a.
- Luôn kiểm tra điều kiện a0a\ge0, b>0b>0.
- Luyện tập đều đặn 15 phút mỗi ngày.
Checklist trước khi làm bài: Kiểm tra điều kiện dưới căn và dấu tuyệt đối.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".