Blog

Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – Giải thích chi tiết & Bài tập miễn phí

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân trong chương trình toán học lớp 9 liên quan đến việc so sánh hai số khi nhân với một số khác. Cụ thể, nếuaa,bb,cclà số thực và c>0c>0, thì aba\le bkhi và chỉ khiacbcac\le bc; nếuc<0c<0, dấu bất đẳng thức đổi chiều:aba\le bkhi và chỉ khiacbcac\ge bc.

Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này:

- Giúp giải quyết các bài toán bất đẳng thức và các bài toán liên quan.

- Xác định nhanh tập giá trị của biểu thức khi thay đổi biến số.

- Ứng dụng trong giải phương trình, bất phương trình và bài toán thực tiễn.

Ứng dụng thực tế trong học tập và cuộc sống:

- Tối ưu hóa giá thành trong sản xuất: nhân tỷ lệ giá để so sánh.

- So sánh tỉ lệ thay đổi trong vật lý và hóa học.

- Xác định lãi suất khi nhân số tiền gốc với hệ số lãi.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 50+ bài tập

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa và khái niệm quan trọng: xem phần Giới thiệu.

- Định lý chính:

• Nếuc>0c>0thì ab    acbca\le b\iff ac\le bc.

• Nếuc<0c<0thì ab    acbca\le b\iff ac\ge bc.

- Điều kiện áp dụng:a,b,cRa,b,c \in \mathbb{R}c0c \neq 0.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách công thức cần thuộc lòng:

-ab,  c>0acbca\le b,\;c>0 \Rightarrow ac\le bc

-ab,  c<0acbca\le b,\;c<0 \Rightarrow ac\ge bc

Cách ghi nhớ hiệu quả:

- Nhớ rằng nhân với số dương giữ nguyên hướng, nhân với số âm đảo chiều dấu.

Điều kiện sử dụng từng công thức:

- Luôn kiểm trac0c \neq 0trước khi nhân hai vế bất đẳng thức.

Các biến thể của công thức:

- Áp dụng tương tự cho bất đẳng thức<<,>>,\ge.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Choaba\le bc=3>0c=3>0. Chứng minhacbcac\le bc.

Bước 1: Nhận thấyc>0c>0, công thức áp dụng là ab    acbca\le b\iff ac\le bc.

Bước 2: Từ aba\le bsuy ra3a3b3a\le 3b.

Lưu ý: Luôn ghi rõ điều kiệnc>0c>0trước khi kết luận.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Cho2x3-2\le x\le3c=2<0c=-2<0. Tìm bất đẳng thức củay=2xy=-2x.

Bước 1: Nhân cả ba vế vớic=2<0c=-2<0; dấu bất đẳng thức đổi chiều:

2x3    (2)(2)(2)x(2)3-2\le x\le3\implies (-2)(-2)\ge(-2)x\ge(-2) \cdot 3

Bước 2: Tính giá trị:42x64\ge -2x\ge -6, tức62x4-6\le -2x\le4.

Kỹ thuật giải nhanh: Nhận diện ngayc<0c<0 để đảo dấu.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Trường hợpc=0c=0: không áp dụng do nhân bất đẳng thức với 0 luôn cho 0=0.

- Trường hợpc<0c<0: dấu bất đẳng thức luôn đổi chiều.

- Trường hợpc>1c>1hay0<c<10<c<1: cùng quy tắc, chỉ khác giá trị tuyệt đối của tích.

Mối liên hệ với phép chia: chia hai vế bất đẳng thức cũng giống nhân, chia cho số âm đảo chiều.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Quên kiểm tra dấu củacc, dẫn đến kết luận sai.

- Nhầm lẫn giữa ký hiệu<<\lekhi chuyển dấu.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi tính tích với số âm, quên đảo chiều.

- Không kiểm tra lại kết quả sau khi nhân.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 50+ bài tập Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng bất đẳng thức.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Nếuc>0c>0: dấu bất đẳng thức không đổi:abacbca\le b \Rightarrow ac\le bc.

- Nếuc<0c<0: dấu bất đẳng thức đổi chiều:abacbca\le b \Rightarrow ac\ge bc.

- Luôn kiểm tra điều kiệnc0c \neq 0trước khi áp dụng.

Checklist trước khi làm bài:

- Đã xác định đúng dấu củaccchưa?

- Đã ghi rõ chiều dấu bất đẳng thức sau khi nhân?

Kế hoạch ôn tập hiệu quả:

- Ôn lại lý thuyết và công thức mỗi tuần.

- Thực hành ít nhất 5 bài tập mỗi ngày.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".