1. Giới thiệu và tầm quan trọng Khái niệm Tính thể tích trong chương trình toán học lớp 9 Tại sao cần hiểu rõ khái niệm này Ứng dụng thực tế trong học tập và cuộc sống Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập 2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững 2.1 Lý thuyết cơ bản Định nghĩa: Thể tíchV V V của một vật thể là độ lớn không gian mà vật thể chiếm giữ. Các định lý và tính chất chính: Thể tích của khối hợp bằng tổng thể tích các khối thành phần; tỉ lệ thể tích khi tỉ lệ chiều đo. Điều kiện áp dụng và giới hạn: Hình học không gian có đáy xác định và chiều cao vuông góc với đáy. 2.2 Công thức và quy tắc Hình hộp chữ nhật:V = a × b × c V = a \times b \times c V = a × b × c Lăng trụ:
V = S đ a ˊ y × h V = S_{\text{đáy}} \times h V = S đ a ˊ y × h
$$V = S_{\text{đáy}} \times h$$
Hình trụ:V = π r 2 × h V = \pi r^2 \times h V = π r 2 × h Hình chóp:
V = \frac{1}{3} S_{\text{đáy}} \times h
$$V = \frac{1}{3} S_{\text{đáy}} \times h$$
Hình nón:V = 1 3 π r 2 × h V = \frac{1}{3} \pi r^2 \times h V = 3 1 π r 2 × h Hình cầu:V = 4 3 π r 3 V = \frac{4}{3} \pi r^3 V = 3 4 π r 3 Cách ghi nhớ công thức hiệu quả: sử dụng thơ vần, hình ảnh trực quan hoặc sơ đồ tổng hợp. Điều kiện sử dụng từng công thức: đảm bảo xác định đúng đáy, chiều cao và bán kính (nếu có). Các biến thể của công thức: thể tích chóp cụt, lăng trụ xiên, khối hợp. 3. Ví dụ minh họa chi tiết 3.1 Ví dụ cơ bản Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có kích thướca = 3 , b = 4 , c = 5 a=3\,, b=4\,, c=5 a = 3 , b = 4 , c = 5 cm. Tính thể tíchV V V của hình.
Giải: Áp dụng công thứcV = a × b × c V = a \times b \times c V = a × b × c , ta cóV = 3 × 4 × 5 = 60 c m 3 V = 3 \times 4 \times 5 = 60\,\mathrm{cm}^3 V = 3 × 4 × 5 = 60 cm 3 .
Lưu ý: Luôn kiểm tra đơn vị và quy đổi khi cần (m³, cm³, mm³).
3.2 Ví dụ nâng cao Ví dụ: Tính thể tích khối chóp có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuônga = 6 c m a=6\,\mathrm{cm} a = 6 cm ,b = 8 c m b=8\,\mathrm{cm} b = 8 cm và chiều caoh = 9 c m h=9\,\mathrm{cm} h = 9 cm .
Giải: Diện tích đáy tam giác vuông là
S_{\text{đáy}} = \frac{1}{2} \times 6 \times 8 = 24\,\mathrm{cm}^2
$$S_{\text{đáy}} = \frac{1}{2} \times 6 \times 8 = 24\,\mathrm{cm}^2$$
.
Sau đó áp dụng công thức chóp:
V = \frac{1}{3} S_{\text{đáy}} \times h = \frac{1}{3} \times 24 \times 9 = 72\,\mathrm{cm}^3
$$V = \frac{1}{3} S_{\text{đáy}} \times h = \frac{1}{3} \times 24 \times 9 = 72\,\mathrm{cm}^3$$
.
Kỹ thuật giải nhanh: Xác định diện tích đáy trước rồi nhân với chiều cao và hệ số 1 3 \tfrac{1}{3} 3 1 .
4. Các trường hợp đặc biệt Hình chóp cụt: V = h 3 ( S 1 + S 2 + S 1 S 2 ) V = \frac{h}{3}\,(S_1 + S_2 + \sqrt{S_1 S_2}) V = 3 h ( S 1 + S 2 + S 1 S 2 ) vớiS 1 S_1 S 1 , S 2 S_2 S 2 là diện tích hai đáy. Khối hợp: tách thành các khối cơ bản rồi cộng thể tích từng phần. Hình trụ rỗng: tính hiệu thể tích giữa hai hình trụ đồng tâm. 5. Lỗi thường gặp và cách tránh 5.1 Lỗi về khái niệm Hiểu sai định nghĩa cơ bản của thể tích. Nhầm lẫn với khái niệm diện tích bề mặt. Phân biệt: thể tích đo không gian, diện tích đo mặt phẳng. 5.2 Lỗi về tính toán Quên hệ số 1 3 \tfrac{1}{3} 3 1 khi tính thể tích hình chóp, hình nón. Nhầm lẫn đơn vị hoặc sai sót trong nhân chia. Kiểm tra kết quả bằng ước lượng, so sánh với khối hộp chứa. 6. Luyện tập miễn phí ngay Truy cập 42.226+ bài tập Tính thể tích miễn phí.
Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng.
7. Tóm tắt và ghi nhớ Thể tích đo không gian, đơn vị cơ bản:m 3 \mathrm{m}^3 m 3 ,c m 3 \mathrm{cm}^3 cm 3 . Công thức quan trọng: hộp chữ nhật, lăng trụ, hình trụ, chóp, nón, cầu. Checklist trước khi làm bài: đơn vị, đáy, chiều cao, công thức phù hợp. Kế hoạch ôn tập: luyện ví dụ, tự tạo đề, chia nhóm thảo luận.
Theo dõi chúng tôi tại