Blog

Tổng và tích nghiệm: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 9

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 9, khái niệm Tổng và tích nghiệm (theo định lý Viète) giúp liên hệ hệ số của phương trình bậc hai với tổng và tích của nghiệm.

Việc nắm vững khái niệm này giúp học sinh giải nhanh bài toán về nghiệm phương trình, xây dựng đa thức với nghiệm cho trước, và nhiều ứng dụng khác.

Trong thực tế, tính tổng và tích nghiệm xuất hiện trong nhiều bài toán liên quan đến chuyển động, tối ưu và mô hình hóa.

Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.227+ bài tập Tổng và tích nghiệm để rèn kỹ năng ngay hôm nay.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Cho phương trình bậc haiax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0vớia0a \neq 0và nghiệmx1x_1,x2x_2.

- Định lý Viète:x1+x2=ba,x1x2=cax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}, \quad x_1 x_2 = \frac{c}{a}.

- Điều kiện áp dụng: chỉ dùng cho phương trình bậc hai; nghiệm có thể là thực hoặc phức.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức cần thuộc lòng:
+x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}
+x1x2=cax_1 x_2 = \frac{c}{a}

- Biến thể: Vớia=1a=1, đa thức có dạngx2Sx+Px^2 - Sx + P, trong đó S=x1+x2S = x_1 + x_2,P=x1x2P = x_1 x_2.

- Mẹo ghi nhớ: hình dung khai triển(xx1)(xx2)(x - x_1)(x - x_2) để nhớ dấu cho đúng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Giải phương trìnhx25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0.

Giải:
Bước 1: Nhận xéta=1a=1,b=5b=-5,c=6c=6.
Bước 2: Áp dụng định lý Viète:
-x1+x2=51=5x_1 + x_2 = -\frac{-5}{1} = 5.
-x1x2=61=6x_1 x_2 = \frac{6}{1} = 6.
Bước 3: Tìm hai số có tổng 5 và tích 6 là 2 và 3.
Vậy nghiệm:x1=2x_1 = 2,x2=3x_2 = 3.

Lưu ý: Luôn kiểm tra nghiệm bằng cách thay vào phương trình gốc để tránh sai sót về dấu.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho phương trình3x2+7x20=03x^2 + 7x - 20 = 0. Tìm tổng và tích nghiệm, sau đó viết phương trình có nghiệm là x1+1x_1 + 1x2+1x_2 + 1.

Giải:
Bước 1:a=3a=3,b=7b=7,c=20c=-20.
Bước 2:x1+x2=73x_1 + x_2 = -\frac{7}{3},x1x2=203x_1 x_2 = -\frac{20}{3}.
Bước 3: Đặty1=x1+1y_1 = x_1 + 1,y2=x2+1y_2 = x_2 + 1.
- Tổng mới:y1+y2=x1+x2+2=73+2=13y_1 + y_2 = x_1 + x_2 + 2 = -\frac{7}{3} + 2 = -\frac{1}{3}.
- Tích mới:y1y2=x1x2+(x1+x2)+1=20373+1=263+1=233y_1 y_2 = x_1 x_2 + (x_1 + x_2) + 1 = -\frac{20}{3} -\frac{7}{3} + 1 = -\frac{26}{3} + 1 = -\frac{23}{3}.
Bước 4: Viết phương trình:z2(y1+y2)z+y1y2=z2+13z233=0z^2 - (y_1 + y_2)z + y_1 y_2 = z^2 + \frac{1}{3}z - \frac{23}{3} = 0.

Kỹ thuật giải nhanh: Sử dụng công thức tổng - tích để chuyển đổi trực tiếp giữa hệ số và nghiệm, tránh tính căn thừa.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Trường hợp Δ = 0 cho nghiệm képx1=x2=b2ax_1 = x_2 = -\frac{b}{2a}.
- Trường hợp Δ < 0 có nghiệm phức nhưng công thức tổng và tích nghiệm vẫn đúng.
- Liên hệ với phép phân tích đa thức:ax2+bx+c=a(xx1)(xx2)ax^2 + bx + c = a(x - x_1)(x - x_2).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm dấu khi áp dụngx1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}.
- Cho rằng tổng nghiệm bằngba\frac{b}{a}hoặc tích nghiệm bằngca-\frac{c}{a}là sai.
Cách tránh: Hình dung khai triển(xx1)(xx2)(x - x_1)(x - x_2) để nhớ dấu.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên chia hết choaakhi tính tổng hoặc tích nghiệm.
- Sai trong phép tính phân số.
Phương pháp kiểm tra: Thay nghiệm ngược lại vào phương trình gốc hoặc áp dụng tổng, tích nghiệm để xác nhận.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.227+ bài tập Tổng và tích nghiệm miễn phí để tự luyện giải nhanh. Không cần đăng ký, không mất phí và theo dõi tiến độ học tập.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Ghi nhớ công thức:x1+x2=bax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}x1x2=cax_1 x_2 = \frac{c}{a}.
- Trước khi giải bài: xác định đúngaa,bb,ccvà dấu Δ.
- Kế hoạch ôn tập: mỗi ngày giải ít nhất 5 bài tập, hệ thống biến thể công thức vào sổ tay.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".